Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 4/7: Bảng Anh, won Hàn Quốc tăng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 5/7
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (4/7) tăng đồng loạt ở các chiều giao dịch mua - bán. Theo ghi nhận, tỷ giá mua vào tăng 0,48 - 0,83 đồng và bán ra tăng 0,52 - 0,83 đồng.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, đạt mức 161,76 VND/JPY. Mặt khác, tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là tại ngân hàng Eximbank, đạt 166,03 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
159,48 |
161,09 |
168,83 |
0,59 |
0,59 |
0,62 |
Agribank |
161,62 |
161,77 |
168,23 |
0,83 |
0,83 |
0,83 |
VietinBank |
160,54 |
160,54 |
168,49 |
0,68 |
0,68 |
0,68 |
BIDV |
160,28 |
161,24 |
168,81 |
0,76 |
0,76 |
0,8 |
Techcombank |
157,16 |
160,32 |
169,44 |
0,62 |
0,63 |
0,65 |
NCB |
160,61 |
161,81 |
167,69 |
0,71 |
0,71 |
0,68 |
Eximbank |
161,59 |
162,07 |
166,03 |
0,7 |
0,7 |
0,77 |
Sacombank |
161,76 |
162,26 |
167,34 |
0,48 |
0,48 |
0,52 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tiếp tục tăng tại các ngân hàng khảo sát. Trong đó, hầu hết các chiều giao dịch mua - bán ghi nhận mức tỷ giá tăng trên mức 100 đồng.
Ngân hàng Sacombank ghi nhận tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 15.593 VND/AUD. Trong khi đó, ngân hàng Eximbank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 16.017 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.415 |
15.571 |
16.073 |
119 |
121 |
125 |
Agribank |
15.525 |
15.587 |
16.062 |
142 |
142 |
144 |
VietinBank |
15.556 |
15.656 |
16.106 |
100 |
100 |
100 |
BIDV |
15.493 |
15.586 |
16.059 |
137 |
138 |
141 |
Techcombank |
15.297 |
15.561 |
16.180 |
108 |
109 |
109 |
NCB |
15.472 |
15.572 |
16.301 |
126 |
126 |
126 |
Eximbank |
15.572 |
15.619 |
16.017 |
104 |
105 |
114 |
Sacombank |
15.593 |
15.643 |
16.052 |
96 |
96 |
101 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở các ngân hàng đều tăng trong phiên giao dịch sáng nay. Theo ghi nhận, tỷ giá ở hai chiều mua, bán đồng loạt tăng trên mức 100 đồng.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và thấp nhất ở chiều bán ra được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, lần lượt với mức 29.837 VND/GBP và 30.352 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.310 |
29.606 |
30.559 |
147 |
148 |
152 |
Agribank |
29.569 |
29.747 |
30.414 |
156 |
156 |
157 |
VietinBank |
29.670 |
29.720 |
30.680 |
106 |
106 |
106 |
BIDV |
29.451 |
29.628 |
30.741 |
154 |
154 |
151 |
Techcombank |
29.276 |
29.647 |
30.580 |
100 |
101 |
108 |
NCB |
29.697 |
29.817 |
30.620 |
134 |
134 |
134 |
Eximbank |
29.638 |
29.727 |
30.453 |
112 |
112 |
124 |
Sacombank |
29.837 |
29.887 |
30.352 |
105 |
155 |
114 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt tăng tại các ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, tỷ giá ở chiều bán ra tăng tại 5 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
VietinBank là ngân hàng đang có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 16,38 VND/KRW. Ngoài ra, Vietcombank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 19,17 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,73 |
17,48 |
19,17 |
0,23 |
0,25 |
0,28 |
Agribank |
- |
17,42 |
20,07 |
- |
0,27 |
0,31 |
VietinBank |
16,38 |
17,18 |
19,98 |
0,21 |
0,21 |
0,21 |
BIDV |
16,32 |
18,03 |
19,53 |
0,26 |
0,29 |
0,31 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,39 |
16,39 |
20,62 |
0,27 |
0,27 |
0,27 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 21 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.205 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.329 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.205 |
3.238 |
3.343 |
21 |
22 |
22 |
VietinBank |
- |
3.232 |
3.342 |
- |
12 |
12 |
BIDV |
- |
3.221 |
3.329 |
- |
20 |
21 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.230 |
3.352 |
- |
15 |
17 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.500 VND/USD và 23.870 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.188,26 VND/EUR và 26.598,24 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.108,70 VND/SGD và 17.837,94 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.434,14 VND/CAD và 18.177,25 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 598,32 VND/THB và 690,33 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.