Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 3/7: Tăng ở nhiều ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 4/7
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (3/7) tăng tại đa số các ngân hàng khảo sát. Trái lại, ngân hàng Agribank giảm tỷ giá ở chiều mua chuyển khoản còn Vietinbank giảm tỷ giá ở chiều bán ra.
Ngân hàng Sacombank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 161,28 VND/JPY. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 165,26 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
158,89 |
160,50 |
168,21 |
0,57 |
0,58 |
0,6 |
Agribank |
160,79 |
160,94 |
167,40 |
0,45 |
-0,04 |
0,48 |
VietinBank |
159,86 |
159,86 |
167,81 |
0,62 |
0,47 |
-1,13 |
BIDV |
159,52 |
160,48 |
168,01 |
0,23 |
0,23 |
0,19 |
Techcombank |
156,54 |
159,69 |
168,79 |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
NCB |
159,90 |
161,10 |
167,01 |
0,38 |
0,38 |
0,61 |
Eximbank |
160,89 |
161,37 |
165,26 |
0,28 |
0,28 |
0,29 |
Sacombank |
161,28 |
161,78 |
166,82 |
0,39 |
0,39 |
0,37 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng đồng loạt ở chiều mua tiền mặt trong phiên giao dịch sáng nay. Trong khi đó, tỷ giá bán ra tăng tại 7 ngân hàng và giảm tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng Sacombank vẫn được ghi nhận với mức cao nhất là 15.497 VND/AUD. Ở chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất với mức 15.903 VND/AUD là tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.296 |
15.450 |
15.948 |
94 |
95 |
98 |
Agribank |
15.383 |
15.445 |
15.918 |
92 |
93 |
95 |
VietinBank |
15.456 |
15.556 |
16.006 |
49 |
129 |
-21 |
BIDV |
15.356 |
15.448 |
15.918 |
66 |
66 |
69 |
Techcombank |
15.189 |
15.452 |
16.071 |
1 |
1 |
1 |
NCB |
15.346 |
15.446 |
16.175 |
73 |
73 |
194 |
Eximbank |
15.468 |
15.514 |
15.903 |
86 |
86 |
88 |
Sacombank |
15.497 |
15.547 |
15.951 |
80 |
80 |
77 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay thay đổi theo chiều hướng tăng tại các ngân hàng khảo sát. Ngược lại, tỷ giá đồng loạt giảm ở các chiều giao dịch được ghi nhận tại ngân hàng Techcombank.
Sacombank là ngân hàng đang có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất và bán ra thấp nhất trong phiên giao dịch đầu tuần, tương ứng với mức 29.732 VND/GBP và 30.238 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.163 |
29.458 |
30.407 |
140 |
142 |
146 |
Agribank |
29.413 |
29.591 |
30.257 |
179 |
181 |
184 |
VietinBank |
29.564 |
29.614 |
30.574 |
151 |
191 |
-019 |
BIDV |
29.297 |
29.474 |
30.590 |
191 |
193 |
197 |
Techcombank |
29.176 |
29.546 |
30.472 |
-41 |
-42 |
-42 |
NCB |
29.563 |
29.683 |
30.486 |
135 |
135 |
256 |
Eximbank |
29.526 |
29.615 |
30.329 |
197 |
198 |
203 |
Sacombank |
29.732 |
29.732 |
30.238 |
131 |
081 |
123 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tại nhiều ngân hàng đều tăng vào sáng nay. Hiện tại, chỉ riêng tỷ giá bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn tiếp tục giữ mức 22 VND/KRW.
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng VietinBank đang ở mức cao nhất là 16,17 VND/KRW. Mặt khác, tỷ giá bán tại ngân hàng Vietcombank đang ở mức thấp nhất là 18,89 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,50 |
17,23 |
18,89 |
0,05 |
0,07 |
0,07 |
Agribank |
- |
17,15 |
19,76 |
- |
0,04 |
0,05 |
VietinBank |
16,17 |
16,97 |
19,77 |
0,44 |
1,04 |
0,04 |
BIDV |
16,06 |
17,74 |
19,22 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,12 |
16,12 |
20,35 |
0,04 |
0,04 |
0,24 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 4 đồng so với ngày thứ Bảy tuần trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 3 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.184 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.308 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.184 |
3.216 |
3.321 |
4 |
4 |
5 |
VietinBank |
- |
3.220 |
3.330 |
- |
37 |
7 |
BIDV |
- |
3.201 |
3.308 |
- |
2 |
3 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.215 |
3.335 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.380 VND/USD và 23.750 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.053,73 VND/EUR và 26.456,40 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 16.988,03 VND/SGD và 17.712,27 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.339,25 VND/CAD và 18.078,47 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 590,56 VND/THB và 681,39 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.