Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 1/7: Nhiều ngân hàng điều chỉnh không đồng nhất
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 3/7
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (1/7) ghi nhận xu hướng tăng chiếm đa số ở các chiều giao dịch mua vào và bán ra. Riêng ngân hàng Vietinbank điều chỉnh giảm tỷ giá ở chiều mua tiền mặt.
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng Sacombank hiện đang có mức cao nhất, đạt 160,89 VND/JPY. Mặt khác, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang có mức thấp nhất, đạt 164,97 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
158,32 |
159,92 |
167,61 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
Agribank |
160,34 |
160,98 |
166,92 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
159,24 |
159,39 |
168,94 |
-0,03 |
0,12 |
1,72 |
BIDV |
159,29 |
160,25 |
167,82 |
0,09 |
0,09 |
0,14 |
Techcombank |
156,52 |
159,68 |
168,77 |
0,61 |
0,61 |
0,6 |
NCB |
159,52 |
160,72 |
166,40 |
0,1 |
0,1 |
0,08 |
Eximbank |
160,61 |
161,09 |
164,97 |
0,3 |
0,3 |
0,24 |
Sacombank |
160,89 |
161,39 |
166,45 |
0,3 |
0,3 |
0,33 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại phần lớn các ngân hàng khảo sát đều tăng trong sáng nay. Theo ghi nhận, tỷ giá mua vào và bán ra đồng loạt tăng trên mức 100 đồng tại ngân hàng Techcombank.
Ngân hàng Sacombank tiếp tục giữ mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt - 15.417 VND/AUD. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 15.815 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.202 |
15.355 |
15.850 |
36 |
35 |
37 |
Agribank |
15.291 |
15.352 |
15.823 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
15.407 |
15.427 |
16.027 |
66 |
-14 |
136 |
BIDV |
15.290 |
15.382 |
15.849 |
41 |
41 |
34 |
Techcombank |
15.188 |
15.451 |
16.070 |
137 |
137 |
140 |
NCB |
15.273 |
15.373 |
15.981 |
20 |
20 |
17 |
Eximbank |
15.382 |
15.428 |
15.815 |
60 |
60 |
55 |
Sacombank |
15.417 |
15.467 |
15.874 |
37 |
37 |
38 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng trở lại tại hầu hết các ngân hàng khảo sát vào thứ Bảy hôm nay. Trong khi đó, BIDV là ngân hàng tiếp tục giảm ở các chiều giao dịch so với ngày hôm qua.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, đạt 29.601 VND/GBP. Trong khi đó, tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là tại ngân hàng Agribank, đạt 30.073 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.023 |
29.316 |
30.261 |
50 |
50 |
52 |
Agribank |
29.234 |
29.410 |
30.073 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
29.413 |
29.423 |
30.593 |
55 |
15 |
225 |
BIDV |
29.106 |
29.281 |
30.393 |
-26 |
-27 |
-25 |
Techcombank |
29.217 |
29.588 |
30.514 |
261 |
263 |
263 |
NCB |
29.428 |
29.548 |
30.230 |
48 |
48 |
47 |
Eximbank |
29.329 |
29.417 |
30.126 |
25 |
25 |
13 |
Sacombank |
29.601 |
29.651 |
30.115 |
77 |
77 |
78 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) được điều chỉnh tăng tại một số ngân hàng khảo sát. Theo đó, VietinBank có tỷ giá giảm ở chiều mua vào và BIDV có tỷ giá giảm ở cả hai chiều mua - bán.
BIDV hiện đang là ngân hàng giao dịch với mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua tiền mặt - 16 VND/KRW. Song song đó, Vietcombank là ngân hàng đang có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra - 18,82 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,45 |
17,16 |
18,82 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
Agribank |
- |
17,11 |
19,71 |
- |
0 |
0 |
VietinBank |
15,73 |
15,93 |
19,73 |
-0,34 |
-0,94 |
0,06 |
BIDV |
16 |
17,68 |
19,16 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,08 |
16,08 |
20,11 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 3 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 1 ngân hàng, tăng tại 2 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.180 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.305 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.180 |
3.212 |
3.316 |
-3 |
-4 |
-4 |
VietinBank |
- |
3.183 |
3.323 |
- |
-28 |
2 |
BIDV |
- |
3.199 |
3.305 |
- |
-2 |
-2 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.215 |
3.335 |
- |
3 |
1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.380 VND/USD và 23.750 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.927,37 VND/EUR và 26.322,97 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 16.941,69 VND/SGD và 17.663,96 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.330,09 VND/CAD và 18.068,92 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 586,40 VND/THB và 676,59 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.