Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 28/6: Đô la Úc, yen Nhật giảm đồng loạt
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 29/6
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (28/6) giảm trở lại sau một ngày tăng vào hôm qua. Theo ghi nhận, tỷ giá mua tiền mặt dao động trong khoảng 159,20 - 161,54 VND/JPY.
Sacombank là ngân hàng hiện đang giao dịch với tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 161,54 VND/JPY. Mặt khác, Eximbank là ngân hàng đang có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 165,60 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
159,20 |
160,80 |
168,53 |
-0,33 |
-0,34 |
-0,36 |
Agribank |
161,18 |
161,33 |
167,81 |
-0,49 |
-0,49 |
-0,49 |
VietinBank |
160,29 |
160,29 |
168,24 |
-0,57 |
-0,57 |
-0,57 |
BIDV |
159,75 |
160,71 |
168,27 |
-0,53 |
-0,54 |
-0,58 |
Techcombank |
156,87 |
160,03 |
169,13 |
-0,51 |
-0,51 |
-0,55 |
NCB |
160,28 |
161,48 |
167,18 |
-0,43 |
-0,43 |
-0,42 |
Eximbank |
161,22 |
161,70 |
165,60 |
-0,5 |
-0,51 |
-0,52 |
Sacombank |
161,54 |
162,04 |
167,08 |
-0,63 |
-0,63 |
-0,64 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) được ghi nhận giảm tại tất cả ngân hàng khảo sát. Khảo sát cho thấy, VietinBank và Techcombank là hai ngân hàng điều chỉnh giảm mạnh tại chiều mua - bán.
Tỷ giá mua tiền mặt hôm nay cao nhất với mức 15.504 VND/AUD được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 15.889 VND/AUD là tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.304 |
15.459 |
15.957 |
-10 |
-9 |
-9 |
Agribank |
15.405 |
15.467 |
15.940 |
-24 |
-24 |
-24 |
VietinBank |
15.343 |
15.443 |
15.893 |
-190 |
-190 |
-190 |
BIDV |
15.336 |
15.429 |
15.898 |
-62 |
-62 |
-65 |
Techcombank |
15.098 |
15.361 |
15.979 |
-133 |
-133 |
-134 |
NCB |
15.363 |
15.463 |
16.074 |
-33 |
-33 |
-33 |
Eximbank |
15.453 |
15.499 |
15.889 |
-50 |
-51 |
-52 |
Sacombank |
15.504 |
15.554 |
15.958 |
-62 |
-62 |
-64 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng tại các ngân hàng khảo sát sau khi giảm trong phiên giao hôm qua. Trong đó, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tỷ giá giảm dưới mức 100 đồng ở các chiều mua và bán.
Ngân hàng Sacombank hiện đang ghi nhận tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt ở mức 29.787 VND/GBP và 30.300 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.233 |
29.528 |
30.480 |
94 |
95 |
99 |
Agribank |
29.479 |
29.657 |
30.323 |
84 |
85 |
85 |
VietinBank |
29.573 |
29.623 |
30.583 |
15 |
15 |
15 |
BIDV |
29.322 |
29.499 |
30.609 |
60 |
61 |
55 |
Techcombank |
29.192 |
29.563 |
30.489 |
54 |
55 |
55 |
NCB |
29.619 |
29.739 |
30.430 |
88 |
88 |
96 |
Eximbank |
29.556 |
29.645 |
30.360 |
80 |
81 |
83 |
Sacombank |
29.787 |
29.837 |
30.300 |
49 |
49 |
56 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tiếp tục tăng tại nhiều ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, ngân hàng VietinBank vẫn điều chỉnh giảm tỷ giá ở các chiều giao dịch mua và bán.
Tỷ giá tại ngân hàng VietinBank hiện đang giữ mức cao nhất ở chiều mua tiền mặt, đạt 16,25 VND/KRW. Ngoài ra, tỷ giá tại ngân hàng Vietcombank đang có mức thấp nhất ở chiều bán ra, đạt 19,07 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,65 |
17,39 |
19,07 |
0,08 |
0,09 |
0,1 |
Agribank |
- |
17,29 |
19,93 |
- |
0,05 |
0,06 |
VietinBank |
16,25 |
17,05 |
19,85 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
BIDV |
16,17 |
17,86 |
19,35 |
0,03 |
0,03 |
0,04 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,28 |
16,28 |
20,31 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 8 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 2 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.193 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.314 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.193 |
3.225 |
3.330 |
8 |
7 |
8 |
VietinBank |
- |
3.217 |
3.327 |
- |
-3 |
-3 |
BIDV |
- |
3.206 |
3.314 |
- |
7 |
8 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.211 |
3.332 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.340 VND/USD và 23.710 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.128,16 VND/EUR và 26.535,08 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.006,96 VND/SGD và 17.732,06 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.381,94 VND/CAD và 18.123,04 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 589,56 VND/THB và 680,23 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.