Tỷ giá ngoại tệ ngày 2/7: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (2/7) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.800 VND/USD, tăng 45 đồng so với đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh tăng ở chiều mua vào và bán ra. Theo đó, tỷ giá ghi nhận mức tăng tại các ngân hàng đều dưới mức 100 đồng.
Ghi nhận mới nhất cho thấy, tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều bán ra đều được ghi nhận tại ngân hàng BIDV, tương ứng với mức 23.430 VND/USD và 23.730 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 23.646 VND/USD và 23.686 VND/USD, lần lượt với mức tăng 146 đồng và 136 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.800 |
45 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.610 |
24.990 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.380 |
23.750 |
55 |
55 |
VietinBank |
23.340 |
23.800 |
67 |
107 |
BIDV |
23.430 |
23.730 |
65 |
65 |
Techcombank |
23.415 |
23.765 |
65 |
70 |
Eximbank |
23.360 |
23.740 |
70 |
70 |
Sacombank |
23.377 |
23.780 |
62 |
62 |
Tỷ giá chợ đen |
23.646 |
23.686 |
146 |
136 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) giảm ở nhiều ngân hàng so với phiên giao dịch mua - bán của ngày đầu tuần. Trong khi đó, tỷ giá tại ngân hàng Techcombank được điều chỉnh tăng lần lượt 80 đồng (mua vào) và 82 đồng (bán ra).
Vào cuối tuần, ngân hàng Sacombank được ghi nhận với mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào - 25.416 VND/EUR. Mặt khác, ngân hàng Eximbank đang có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 25.889 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.680 VND/EUR và 25.780 VND/EUR, cùng tăng 99 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
24.927 |
26.322 |
-68 |
-72 |
VietinBank |
24.881 |
26.181 |
-369 |
-204 |
BIDV |
25.140 |
26.337 |
-25 |
-27 |
Techcombank |
25.127 |
26.451 |
80 |
82 |
Eximbank |
25.204 |
25.889 |
-64 |
-66 |
Sacombank |
25.416 |
25.929 |
-32 |
-31 |
HSBC |
25.111 |
26.084 |
-25 |
-27 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
25.680 |
25.780 |
99 |
99 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại hầu hết các ngân hàng khảo sát đều giảm tỷ giá so với phiên đầu tuần. Riêng tỷ giá ở chiều bán ra ghi nhận tăng tại ngân hàng VietinBank.
Hiện, ngân hàng Sacombank với mức tỷ giá mua vào cao nhất là 160,89 VND/JPY. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank với mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 164,97 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
158,32 |
167,61 |
-1,40 |
-1,48 |
Agribank |
160,34 |
166,92 |
-1,18 |
-1,23 |
VietinBank |
159,24 |
168,94 |
-1,27 |
0,48 |
BIDV |
159,29 |
167,82 |
-0,78 |
-0,78 |
Techcombank |
156,52 |
168,77 |
-0,56 |
-0,56 |
NCB |
159,52 |
166,40 |
-1,08 |
-1,10 |
Eximbank |
160,61 |
164,97 |
-0,98 |
-1,01 |
Sacombank |
160,89 |
166,45 |
-0,86 |
-0,84 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, nhiều ngân hàng điều chỉnh giảm tỷ giá so với phiên đầu tuần trong khi VietinBank tăng nhẹ 1 đồng đối với tỷ giá ở chiều bán ra.
Tỷ giá mua vào cao nhất với mức 15.417 VND/AUD được ghi nhận ở ngân hàng Sacombank. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 15.815 VND/AUD là tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.202 |
15.850 |
-95 |
-99 |
Agribank |
15.291 |
15.823 |
-108 |
-110 |
VietinBank |
15.407 |
16.027 |
-69 |
1 |
BIDV |
15.290 |
15.849 |
-72 |
-76 |
Techcombank |
15.188 |
16.070 |
-19 |
-19 |
NCB |
15.273 |
15.981 |
-83 |
-84 |
Eximbank |
15.382 |
15.815 |
-81 |
-84 |
Sacombank |
15.417 |
15.874 |
-103 |
-102 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm trên mức 100 đồng tại nhiều ngân hàng khảo sát. Mặt khác, tỷ giá tăng ở chiều mua - bán tại Techcombank và tăng ở chiều bán ra tại VietinBank.
Theo đó, ngân hàng được ghi nhận có tỷ giá mua vào cao nhất với mức 29.601 VND/GBP là Sacombank. Ngân hàng đang có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 30.073 VND/GBP là Agribank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.023 |
30.261 |
-159 |
-166 |
Agribank |
29.234 |
30.073 |
-188 |
-193 |
VietinBank |
29.413 |
30.593 |
-156 |
14 |
BIDV |
29.106 |
30.393 |
-179 |
-178 |
Techcombank |
29.217 |
30.514 |
38 |
38 |
NCB |
29.428 |
30.230 |
-135 |
-136 |
Eximbank |
29.329 |
30.126 |
-178 |
-185 |
Sacombank |
29.601 |
30.115 |
-148 |
-152 |