|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 4/7: Đồng loạt tăng ở hai chiều giao dịch

09:30 | 04/07/2023
Chia sẻ
Theo khảo sát sáng nay (4/7), tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank đồng loạt tăng khi mua vào và bán ra. Trong đó, tỷ giá bảng Anh quay đầu tăng 78 đồng ở hai chiều giao dịch, hiện vào khoảng 29.640 - 30.650 VND/GBP.

Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 5/7

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Theo ghi nhận,  tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay (4/7) đồng loạt tăng ở hai chiều giao dịch, cụ thể: 

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank

Theo khảo sát sáng ngày 4/7, tỷ giá euro được điều chỉnh tăng 81 đồng. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt về mức 25.405 VND/EUR, 25.430 VND/EUR và 26.540 VND/EUR.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bảng Anh được ngân hàng VietinBank điều chỉnh tăng 78 đồng ở hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt lên mức 29.640 VND/GBP, mua vào chuyển khoản đạt 29.690 VND/GBP và bán ra là 30.650 VND/GBP.

Tương tự, tỷ giá đô la Hồng Kông tăng 11 đồng ở hai chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá là 2.946 VND/HKD, 2.961 VND/HKD và 3.096 VND/HKD, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.

Sau tăng 0,51 đồng, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt 160,29 VND/JPY, 160,29 VND/JPY và 168,24 VND/JPY.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá won Hàn Quốc tăng 0,2 đồng lên mức 16,38 VND/KRW - mua vào tiền mặt, 17,18 VND/KRW - mua vào chuyển khoản và 19,98 VND/KRW - bán ra.

Tỷ giá USD tăng 83 đồng ở hai chiều mua và bán. Theo đó, tỷ giá lần lượt lên mức 23.416 VND/USD, 23.496 VND/USD và 23.836 VND/USD, tương ứng với chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác: 

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 25.939 - 26.844 VND/CHF.

Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.544 - 16.094 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.608 - 18.258 VND/CAD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.319 - 14.886 VND/NZD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.069 - 17.769 VND/SGD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 621,34 - 689,34 VND/THB.

Loại ngoại tệ

Ngày 4/7/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.544

15.644

16.094

115

115

115

Dollar Canada (CAD)

17.608

17.708

18.258

58

58

58

Franc Thụy Sỹ (CHF)

25.939

26.044

26.844

50

50

50

Euro (EUR)

25.405

25.430

26.540

81

81

81

Bảng Anh (GBP)

29.640

29.690

30.650

78

78

78

Dollar Hồng Kông (HKD)

2.946

2.961

3.096

11

11

11

Yen Nhật (JPY)

160,29

160,29

168,24

0,51

0,51

0,51

Won Hàn Quốc (KRW)

16,38

17,18

19,98

0,20

0,20

0,20

Dollar New Zealand (NZD)

14.319

14.369

14.886

98

98

98

Dollar Singapore (SGD)

17.069

17.169

17.769

75

75

75

Baht Thái Lan (THB)

621,34

665,68

689,34

3,22

3,22

3,22

Dollar Mỹ (USD)

23.416

23.496

23.836

83

83

83

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)

VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.

Anh Thư

Nhập khẩu thép từ Trung Quốc cao kỷ lục, đà phục hồi ngành thép trong nước vẫn chưa chắc chắn
Với đà phục hồi hiện nay, dự báo sản xuất thép thành phẩm năm 2024 có thể đạt 30 triệu tấn, tăng 7% so với năm 2023. Tuy nhiên, sự phục hồi này không chắc chắn và các doanh nghiệp thép còn gặp nhiều khó khăn, nhất là sức ép từ thép Trung Quốc.