|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 3/7: Euro, won Hàn Quốc tăng

09:36 | 03/07/2023
Chia sẻ
Theo khảo sát sáng nay (3/7), tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank biến động trái chiều khi mua vào và bán ra.

Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 4/7

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay (3/7) biến động không đồng nhất, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank

Theo khảo sát sáng nay (3/7), tỷ giá euro được điều chỉnh tăng mạnh khi mua vào và bán ra. Cụ thể, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 25.324 VND/EUR, 25.349 VND/EUR và 26.459 VND/EUR, tương ứng tăng 443 đồng, 458 đồng và 278 đồng.

Tương tự, tỷ giá won Hàn Quốc tăng ở hai chiều giao dịch. Tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt lên mức 16,18 VND/KRW sau khi tăng 0,45 đồng, mua vào chuyển khoản ở mức 16,98 VND/KRW sau khi tăng 1,05 đồng và bán ra là 19,78 VND/KRW sau khi tăng 0,05 đồng.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh biến động trái chiều. Trong đó, tỷ giá mua vào tiền mặt lên mức 29.562 VND/GBP - tăng 149 đồng, mua vào chuyển khoản là 29.612 VND/GBP - tăng 189 đồng và bán ra là 30.572 VND/GBP - giảm 21 đồng.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la HongKong biến động không đồng nhất. Tỷ giá lần lượt là 2.935 VND/HKD - tăng 55 đồng, 2.950 VND/HKD - tăng 60 đồng và 3.085 VND/HKD - lặng sóng, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.

Tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào tiền mặt tăng 0,54 đồng lên mức 159,78 VND/JPY, mua vào chuyển khoản tăng 0,39 đồng đạt 159,78 VND/JPY và bán ra giảm 1,21 đồng còn 167,73 VND/JPY.

Cùng lúc, tỷ giá USD ở chiều mua vào tiền mặt là 23.333 VND/USD - giảm 7 đồng, mua vào chuyển khoản là 23.413 VND/USD - tăng 33 đồng và bán ra là 23.753 VND/USD - giảm 47 đồng.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác: 

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 25.889 - 26.794 VND/CHF.

Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.429 - 15.979 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.550 - 18.200 VND/CAD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.221 - 14.788 VND/NZD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 16.994 - 17.694 VND/SGD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 618,12 - 686,12 VND/THB.

Loại ngoại tệ

Ngày 3/7/2023

Thay đổi so với phiên cuối tuần trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.429

15.529

15.979

22

-48

102

Dollar Canada (CAD)

17.550

17.650

18.200

40

130

-20

Franc Thụy Sỹ (CHF)

25.889

25.994

26.794

66

151

1

Euro (EUR)

25.324

25.349

26.459

443

458

278

Bảng Anh (GBP)

29.562

29.612

30.572

149

189

-21

Dollar Hồng Kông (HKD)

2.935

2.950

3.085

55

60

0

Yen Nhật (JPY)

159,78

159,78

167,73

0,54

0,39

-1,21

Won Hàn Quốc (KRW)

16,18

16,98

19,78

0,45

1,05

0,05

Dollar New Zealand (NZD)

14.221

14.271

14.788

30

70

7

Dollar Singapore (SGD)

16.994

17.094

17.694

109

199

-1

Baht Thái Lan (THB)

618,12

662,46

686,12

2,47

6,81

2,47

Dollar Mỹ (USD)

23.333

23.413

23.753

-7

33

-47

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)

VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.

Anh Thư

Nhập khẩu thép từ Trung Quốc cao kỷ lục, đà phục hồi ngành thép trong nước vẫn chưa chắc chắn
Với đà phục hồi hiện nay, dự báo sản xuất thép thành phẩm năm 2024 có thể đạt 30 triệu tấn, tăng 7% so với năm 2023. Tuy nhiên, sự phục hồi này không chắc chắn và các doanh nghiệp thép còn gặp nhiều khó khăn, nhất là sức ép từ thép Trung Quốc.