Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 5/7: Won Hàn Quốc, yen Nhật biến động không đồng nhất
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 6/7
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (5/7) biến động trái chiều tại các ngân hàng khảo sát. Hiện tại, Agribank, BIDV, NCB và Eximbank là những ngân hàng điều chỉnh giảm trong phiên giao dịch hôm nay.
Ngân hàng Sacombank ghi nhận mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt là 162 VND/JPY. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank đang có mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 165,94 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
159,50 |
161,11 |
168,86 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
Agribank |
161,60 |
161,75 |
168,21 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
VietinBank |
160,63 |
160,63 |
168,58 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
BIDV |
160,02 |
160,98 |
168,53 |
-0,26 |
-0,26 |
-0,28 |
Techcombank |
157,32 |
160,47 |
169,57 |
0,16 |
0,15 |
0,13 |
NCB |
160,53 |
161,73 |
167,61 |
-0,08 |
-0,08 |
-0,08 |
Eximbank |
161,50 |
161,98 |
165,94 |
-0,09 |
-0,09 |
-0,09 |
Sacombank |
162 |
162,5 |
167,57 |
0,24 |
0,24 |
0,23 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tăng đồng loạt tại các ngân hàng khảo sát. Ghi nhận cho thấy, các ngân hàng đều điều chỉnh tỷ giá tăng dưới mức 100 đồng ở các chiều giao dịch.
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng Sacombank hiện đang ở mức cao nhất là 15.664 VND/AUD. Ngoài ra, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất là 16.050 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.455 |
15.611 |
16.113 |
40 |
40 |
40 |
Agribank |
15.556 |
15.618 |
16.093 |
31 |
31 |
31 |
VietinBank |
15.612 |
15.712 |
16.162 |
56 |
56 |
56 |
BIDV |
15.504 |
15.598 |
16.068 |
11 |
12 |
09 |
Techcombank |
15.335 |
15.598 |
16.214 |
38 |
37 |
34 |
NCB |
15.503 |
15.603 |
16.334 |
31 |
31 |
33 |
Eximbank |
15.605 |
15.652 |
16.050 |
33 |
33 |
33 |
Sacombank |
15.664 |
15.714 |
16.123 |
71 |
71 |
71 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại các ngân hàng khảo sát ghi nhận tăng ở các chiều giao dịch. Trong đó, ngân hàng BIDV hôm nay tăng nhẹ tại hai chiều mua vào và bán ra.
Sacombank là ngân hàng hiện đang giao dịch với tỷ giá mua tiền mặt cao nhất và bán ra thấp nhất trong phiên giữa tuần, tương đương với mức 29.929 VND/GBP và 30.445 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.360 |
29.657 |
30.612 |
50 |
51 |
53 |
Agribank |
29.608 |
29.787 |
30.454 |
39 |
40 |
40 |
VietinBank |
29.738 |
29.788 |
30.748 |
68 |
68 |
68 |
BIDV |
29.452 |
29.629 |
30.743 |
1 |
1 |
2 |
Techcombank |
29.358 |
29.729 |
30.649 |
82 |
82 |
69 |
NCB |
29.737 |
29.857 |
30.663 |
40 |
40 |
43 |
Eximbank |
29.689 |
29.778 |
30.506 |
51 |
51 |
53 |
Sacombank |
29.929 |
29.979 |
30.445 |
92 |
92 |
93 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) được điều chỉnh không đồng nhất trong ngày hôm nay. Trong đó, tỷ giá bán ra tăng tại 3 ngân hàng, ổn định tại 2 ngân hàng và giảm tại 1 ngân hàng.
Ở chiều mua tiền mặt, tỷ giá tại ngân hàng VietinBank đang ở mức cao nhất - 16,42 VND/KRW. Trong khi đó, ở chiều bán ra, tỷ giá tại ngân hàng Vietcombank đang ở mức thấp nhất - 19,21 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,77 |
17,52 |
19,21 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
Agribank |
- |
17,42 |
20,07 |
- |
0 |
0 |
VietinBank |
16,42 |
17,22 |
20,02 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
BIDV |
16,31 |
18,02 |
19,52 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,01 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,42 |
16,42 |
20,65 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 12 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 3 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.217 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.337 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.217 |
3.249 |
3.355 |
12 |
11 |
12 |
VietinBank |
- |
3.243 |
3.353 |
- |
11 |
11 |
BIDV |
- |
3.230 |
3.337 |
- |
9 |
8 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.230 |
3.352 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.500 VND/USD và 23.870 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.130,54 VND/EUR và 26.537,28 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.121.39 VND/SGD và 17.851,16 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.467,10 VND/CAD và 18.211,61 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 600,03 VND/THB và 692,31 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.