Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 26/9: Bảng Anh và yen Nhật đồng loạt giảm
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 27/9
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (26/9) giảm đồng loạt tại các ngân hàng khảo sát. Trong đó, chiều mua vào ghi nhận tỷ giá giảm 0,18 - 0,43 đồng và bán ra giảm 0,11 - 0,45 đồng.
Ngân hàng Agribank hiện đang có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào 161,44 VND/JPY, đồng thời còn ghi nhận tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra 165,43 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
159,35 |
160,96 |
168,68 |
-0,29 |
-0,29 |
-0,14 |
Agribank |
161,44 |
162,09 |
165,43 |
-0,43 |
-0,43 |
-0,45 |
VietinBank |
160,51 |
160,51 |
168,46 |
-0,20 |
-0,20 |
-0,20 |
BIDV |
160,61 |
161,58 |
168,93 |
-0,32 |
-0,32 |
-0,35 |
Techcombank |
157,19 |
160,35 |
169,54 |
-0,20 |
-0,20 |
-0,13 |
NCB |
159,86 |
161,06 |
167,67 |
-0,18 |
-0,18 |
-0,11 |
Eximbank |
161,39 |
161,87 |
165,94 |
-0,28 |
-0,29 |
-0,24 |
Sacombank |
161,37 |
161,87 |
167,95 |
-0,14 |
-0,14 |
-0,13 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) biến động trái chiều trong phiên giao dịch sáng nay. Theo đó, 3 ngân hàng có tỷ giá tăng trong khi 5 ngân hàng có tỷ giá giảm ở hai chiều mua vào và bán ra.
Tỷ giá mua vào đang ở mức cao nhất là 15.475 VND/AUD - tại ngân hàng Sacombank. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra đang ở mức thấp nhất là 15.869 VND/AUD - tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.252 |
15.406 |
15.901 |
-34 |
-34 |
-36 |
Agribank |
15.352 |
15.414 |
15.887 |
-42 |
-42 |
-43 |
VietinBank |
15.422 |
15.522 |
15.972 |
11 |
11 |
11 |
BIDV |
15.352 |
15.445 |
15.878 |
-36 |
-36 |
-38 |
Techcombank |
15.164 |
15.427 |
16.056 |
28 |
28 |
35 |
NCB |
15.311 |
15.411 |
16.035 |
-16 |
-16 |
-10 |
Eximbank |
15.403 |
15.449 |
15.869 |
-38 |
-38 |
-34 |
Sacombank |
15.475 |
15.525 |
15.933 |
20 |
20 |
19 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) cũng được điều chỉnh giảm so với phiên giao dịch hôm qua. Hiện tại, ngân hàng Agribank giảm nhiều nhất tại hai chiều mua vào và bán ra.
Sacombank trở thành ngân hàng giữ mức tỷ giá cao nhất là 29.580 VND/GBP tại chiều mua vào và Agribank là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất là 30.088 VND/GBP tại chiều bán ra.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.009 |
29.302 |
30.244 |
-38 |
-38 |
-39 |
Agribank |
29.253 |
29.430 |
30.088 |
-66 |
-66 |
-68 |
VietinBank |
29.390 |
29.440 |
30.400 |
-26 |
-26 |
-26 |
BIDV |
29.157 |
29.333 |
30.234 |
-57 |
-58 |
-52 |
Techcombank |
29.009 |
29.378 |
30.323 |
-20 |
-21 |
-09 |
NCB |
29.330 |
29.450 |
30.287 |
-27 |
-27 |
-14 |
Eximbank |
29.313 |
29.401 |
30.141 |
-63 |
-63 |
-52 |
Sacombank |
29.580 |
29.630 |
30.102 |
-17 |
-17 |
-10 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) quay đầu giảm sau khi tăng vào ngày đầu tuần hôm qua. Khảo sát cho thấy, tỷ giá bán ra ổn định tại 1 ngân hàng và giảm tại 5 ngân hàng.
16,39 VND/KRW hiện đang là mức tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank. Mặt khác, 19,01 VND/KRW là mức tỷ giá bán ra thấp nhất tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,73 |
17,48 |
19,17 |
-0,07 |
-0,07 |
-0,08 |
Agribank |
- |
17,41 |
19,01 |
- |
-0,09 |
-0,11 |
VietinBank |
16,39 |
17,19 |
19,99 |
-0,06 |
-0,06 |
-0,06 |
BIDV |
16,13 |
17,82 |
19,15 |
-0,09 |
-0,10 |
-0,11 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,39 |
16,39 |
20,31 |
-0,09 |
-0,09 |
-0,08 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, ổn định so với ngày thứ Bảy tuần trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 1 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.267 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.390 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.267 |
3.300 |
3.406 |
0 |
0 |
-1 |
VietinBank |
- |
3.299 |
3.409 |
- |
3 |
3 |
BIDV |
- |
3.301 |
3.390 |
- |
-2 |
-2 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.275 |
3.401 |
- |
-2 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.185 VND/USD và 24.555 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.145,12 VND/EUR và 26.525,58 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.389,53 VND/SGD và 18.129,87 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.664,80 VND/CAD và 18.416,86 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 595,34 VND/THB và 686,86 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.