Tỷ giá ngoại tệ ngày 24/9: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 25/9
Cuối tuần (24/9) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.060 VND/USD, tăng 14 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, tất cả các ngân hàng khảo sát đều điều chỉnh tỷ giá tăng so với phiên đầu tuần. Theo đó, biên độ dao động tăng trong khoảng 90 - 110 đồng ở chiều mua vào.
Theo ghi nhận, tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là 24.200 VND/USD và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 24.500 VND/USD, lần lượt được ghi nhận tại ngân hàng BIDV và Sacombank.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.340 VND/USD và 24.380 VND/USD, tăng lần lượt 160 đồng và 120 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.060 |
14 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.857 |
25.263 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.160 |
24.530 |
100 |
100 |
VietinBank |
24.105 |
24.565 |
110 |
130 |
BIDV |
24.200 |
24.500 |
90 |
90 |
Techcombank |
24.188 |
24.545 |
104 |
100 |
Eximbank |
24.130 |
24.520 |
110 |
110 |
Sacombank |
24.140 |
24.500 |
80 |
85 |
Tỷ giá chợ đen |
24.340 |
24.380 |
160 |
120 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tăng tại hầu hết các ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, ngân hàng VietinBank giảm mạnh tỷ giá ở hai chiều mua vào và bán ra lần lượt 286 đồng và 271 đồng.
Qua khảo sát, ngân hàng Sacombank đang niêm yết mức tỷ giá mua vào cao nhất - 25.636 VND/EUR. Song song đó, ngân hàng Eximbank đang có mức tỷ giá bán ra thấp nhất - 26.255 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.942 VND/EUR và VND/EUR, cùng tăng 96 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.268 |
26.681 |
50 |
52 |
VietinBank |
25.088 |
26.388 |
-286 |
-271 |
BIDV |
25.440 |
26.638 |
35 |
25 |
Techcombank |
25.339 |
26.679 |
94 |
99 |
Eximbank |
25.543 |
26.255 |
35 |
35 |
Sacombank |
25.636 |
26.306 |
25 |
30 |
HSBC |
25.371 |
26.354 |
15 |
15 |
Tỷ giá chợ đen |
25.942 |
26.042 |
96 |
96 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng, giảm trái chiều tại các ngân hàng trong phiên cuối tuần. Theo khảo sát, tỷ giá ở chiều bán ra giảm tại 3 ngân hàng và tăng tại 5 ngân hàng.
Đối với chiều mua vào, tỷ giá đạt mức cao nhất là 161,86 VND/JPY được ghi nhận tại Agribank. Tại chiều bán ra, tỷ giá đạt mức thấp nhất là 165,69 VND/JPY cũng tại ngân hàng này.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
160,27 |
169,69 |
-0,22 |
-0,23 |
Agribank |
161,68 |
165,69 |
-0,12 |
-0,14 |
VietinBank |
159,94 |
169,64 |
-0,96 |
0,77 |
BIDV |
160,93 |
169,28 |
0,38 |
0,40 |
Techcombank |
157,48 |
169,81 |
0,04 |
0,07 |
NCB |
160,11 |
167,85 |
-0,01 |
-0,01 |
Eximbank |
161,86 |
166,37 |
0,19 |
0,19 |
Sacombank |
161,68 |
168,28 |
0,03 |
0,08 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng ghi nhận tăng đồng loạt so với phiên đầu tuần. Trong đó, tỷ giá mua vào tăng 31 - 91 đồng và bán ra tăng 11 - 86 đồng.
15.475 VND/AUD là mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào - tại ngân hàng Sacombank. Mặt khác, 15.882 VND/AUD là mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.278 |
15.928 |
63 |
65 |
Agribank |
15.355 |
15.890 |
31 |
31 |
VietinBank |
15.369 |
15.989 |
91 |
11 |
BIDV |
15.355 |
15.882 |
61 |
36 |
Techcombank |
15.172 |
16.060 |
83 |
86 |
NCB |
15.334 |
16.049 |
65 |
64 |
Eximbank |
15.436 |
15.897 |
68 |
69 |
Sacombank |
15.475 |
15.934 |
83 |
86 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm mạnh tại các chiều giao dịch sáng nay. Khảo sát cho thấy, 207 - 330 đồng là biên độ giảm tại hai chiều mua vào và bán bảng Anh so với phiên đầu tuần.
Tỷ giá mua vào cao nhất và tỷ giá bán ra thấp nhất đều được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, tương ứng với mức 29.578 VND/GBP và 30.100 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.070 |
30.308 |
-231 |
-240 |
Agribank |
29.300 |
30.136 |
-257 |
-263 |
VietinBank |
29.251 |
30.431 |
-330 |
-310 |
BIDV |
29.226 |
30.303 |
-207 |
-365 |
Techcombank |
29.037 |
30.345 |
-249 |
-244 |
NCB |
29.362 |
30.304 |
-261 |
-263 |
Eximbank |
29.359 |
30.176 |
-260 |
-270 |
Sacombank |
29.578 |
30.100 |
-270 |
-264 |