Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 20/9: Bảng Anh, won Hàn Quốc biến động trái chiều
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 21/9
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (20/9) quay đầu giảm so với phiên giao dịch hôm qua. Trong đó, tỷ giá giảm 0,02 - 0,62 đồng ở chiều mua vào và 0,04 - 0,65 đồng ở chiều bán ra.
Tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Agribank với mức 162,57 VND/JPY. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank với mức 166,59 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
160,52 |
162,14 |
169,95 |
-0,42 |
-0,42 |
-0,44 |
Agribank |
162,57 |
163,22 |
166,60 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,04 |
VietinBank |
161,2 |
161,2 |
169,15 |
-0,51 |
-0,51 |
-0,51 |
BIDV |
161,67 |
162,65 |
170,06 |
-0,02 |
-0,02 |
0 |
Techcombank |
157,89 |
161,06 |
170,18 |
-0,62 |
-0,62 |
-0,65 |
NCB |
160,66 |
161,86 |
168,43 |
-0,37 |
-0,37 |
-0,35 |
Eximbank |
162,00 |
162,49 |
166,59 |
-0,53 |
-0,53 |
-0,53 |
Sacombank |
162,05 |
162,55 |
168,63 |
-0,45 |
-0,45 |
-0,43 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở hai chiều mua vào và bán ra tăng tại 7 ngân hàng. Trong khi đó, ngân hàng Eximbank điều chỉnh giảm 7 đồng - mua vào và 6 đồng - bán ra.
Ngân hàng Sacombank ghi nhận mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào - 15.499 VND/AUD. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank đang có mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 15.906 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.289 |
15.443 |
15.940 |
2 |
1 |
2 |
Agribank |
15.429 |
15.491 |
15.965 |
47 |
47 |
47 |
VietinBank |
15.451 |
15.551 |
16.001 |
13 |
13 |
13 |
BIDV |
15.422 |
15.515 |
15.949 |
47 |
47 |
46 |
Techcombank |
15.184 |
15.447 |
16.067 |
11 |
11 |
8 |
NCB |
15.357 |
15.457 |
16.074 |
23 |
23 |
25 |
Eximbank |
15.438 |
15.484 |
15.906 |
-7 |
-7 |
-6 |
Sacombank |
15.499 |
15.549 |
15.958 |
18 |
18 |
21 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm tại nhiều ngân hàng khảo sát trong sáng nay. Riêng ngân hàng Agribank và BIDV tiếp tục điều chỉnh tăng so với phiên giao dịch hôm qua.
Tỷ giá hiện đang ở mức cao nhất tại chiều mua vào là 29.927 VND/GBP và tỷ giá đang ở mức thấp nhất tại chiều bán ra là 30.449 VND/GBP, cùng ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.360 |
29.657 |
30.610 |
-26 |
-26 |
-27 |
Agribank |
29.679 |
29.858 |
30.523 |
23 |
23 |
24 |
VietinBank |
29.740 |
29.790 |
30.750 |
-53 |
-53 |
-53 |
BIDV |
29.580 |
29.759 |
30.664 |
38 |
39 |
32 |
Techcombank |
29.361 |
29.732 |
30.658 |
-60 |
-60 |
-66 |
NCB |
29.712 |
29.832 |
30.650 |
-23 |
-23 |
-22 |
Eximbank |
29.657 |
29.746 |
30.496 |
-67 |
-67 |
-68 |
Sacombank |
29.927 |
29.977 |
30.449 |
-41 |
-41 |
-35 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tại hầu hết ngân hàng khảo sát đều giảm. Trong khi đó, Techcombank vẫn duy trì mức tỷ giá 22 đồng ở chiều bán ra trong nhiều ngày.
VietinBank là ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất với mức ghi nhận 16,50 VND/KRW. Mặt khác, Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 19,17 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,82 |
17,58 |
19,28 |
-0,12 |
-0,13 |
-0,14 |
Agribank |
- |
17,55 |
19,17 |
- |
-0,10 |
-0,12 |
VietinBank |
16,50 |
17,30 |
20,10 |
-0,12 |
-0,12 |
-0,12 |
BIDV |
16,25 |
17,95 |
19,30 |
-0,11 |
-0,12 |
-0,12 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,52 |
16,52 |
20,44 |
-0,13 |
-0,13 |
-0,12 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 8 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.264 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.396 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.264 |
3.297 |
3.404 |
-8 |
-8 |
-7 |
VietinBank |
- |
3.293 |
3.403 |
- |
-10 |
-10 |
BIDV |
- |
3.307 |
3.396 |
- |
-1 |
-1 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.271 |
3.397 |
- |
-20 |
-21 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.125 VND/USD và 24.495 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.317,43 VND/EUR và 26.733,48 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.371,11 VND/SGD và 18.110,75 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.615,07 VND/CAD và 18.365,09 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 593,26 VND/THB và 684,46 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.