Tỷ giá ngoại tệ ngày 17/9: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 18/9
Cuối tuần (17/9) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.036 VND/USD, tăng 31 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng đồng loạt tăng tỷ giá so với phiên đầu tuần. Tại chiều mua và bán, tỷ giá đều tăng trên mức 100 đồng vào sáng cuối tuần.
Qua so sánh, ngân hàng BIDV giữ mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và Sacombank tỷ giá thấp nhất ở chiều mua vào trong phiên giao dịch hôm nay, tương ứng với mức 24.115 VND/USD và 24.404 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.245 VND/USD và 24.285 VND/USD, tăng lần lượt 145 đồng và 105 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.036 |
31 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.834 |
25.238 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.055 |
24.425 |
200 |
170 |
VietinBank |
24.020 |
24.480 |
205 |
245 |
BIDV |
24.115 |
24.415 |
215 |
215 |
Techcombank |
24.094 |
24.445 |
205 |
208 |
Eximbank |
24.010 |
24.410 |
180 |
210 |
Sacombank |
24.052 |
24.404 |
194 |
191 |
Tỷ giá chợ đen |
24.245 |
24.285 |
145 |
105 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) cuối tuần tăng tại 5 ngân hàng so với phiên giao dịch ngày thứ Hai đầu tuần. Riêng ngân hàng VietinBank và HSBC điều chỉnh giảm trong sáng nay.
Hiện, 25.607 VND/EUR là mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào (ngân hàng Sacombank). Bên cạnh đó, 26.186 VND/EUR là mức tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra (ngân hàng Eximbank).
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.842 VND/EUR và 25.942 VND/EUR, tương ứng với mức tăng 25 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.152 |
26.559 |
5 |
5 |
VietinBank |
25.043 |
26.343 |
-350 |
-185 |
BIDV |
25.396 |
26.599 |
58 |
124 |
Techcombank |
25.274 |
26.611 |
85 |
95 |
Eximbank |
25.465 |
26.186 |
38 |
46 |
Sacombank |
25.607 |
26.269 |
43 |
34 |
HSBC |
25.243 |
26.222 |
-59 |
-61 |
Tỷ giá chợ đen |
25.842 |
25.942 |
25 |
25 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại tất cả ngân hàng khảo sát đều ghi nhận tăng vào hôm nay. Đối với VietinBank và BIDV, tỷ giá mua vào quay đầu giảm so với phiên đầu tuần.
Agribank đang có tỷ giá mua vào cao nhất hôm nay với mức 162,09 VND/JPY. Cùng lúc, đây cũng là ngân hàng đang có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 166,12 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
160,44 |
169,86 |
0,47 |
0,48 |
Agribank |
162,09 |
166,12 |
1,71 |
1,74 |
VietinBank |
159,97 |
169,67 |
-0,82 |
0,93 |
BIDV |
160,75 |
169,09 |
-0,02 |
0,81 |
Techcombank |
157,36 |
169,69 |
0,10 |
0,15 |
NCB |
160,15 |
168,03 |
0,41 |
0,41 |
Eximbank |
161,66 |
166,24 |
0,18 |
0,23 |
Sacombank |
161,60 |
168,12 |
0,18 |
0,12 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, 8 ngân hàng điều chỉnh tăng tỷ giá tại chiều mua vào và bán ra.Trong đó, VietinBank điều chỉnh tăng mạnh trên mức 300 đồng trong phiên cuối tuần.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank hiện đang ở mức cao nhất đạt 15.457 VND/AUD. Ngoài ra, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất đạt 15.877 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.276 |
15.926 |
269 |
279 |
Agribank |
15.365 |
15.901 |
321 |
328 |
VietinBank |
15.312 |
15.932 |
125 |
195 |
BIDV |
15.359 |
15.923 |
216 |
325 |
Techcombank |
15.100 |
15.985 |
195 |
196 |
NCB |
15.322 |
16.050 |
267 |
265 |
Eximbank |
15.409 |
15.877 |
244 |
256 |
Sacombank |
15.457 |
15.911 |
226 |
219 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) biến động trái chiều tại các ngân hàng khảo sát. Qua so sánh, tỷ giá ghi nhận giảm tại 3 ngân hàng và tăng tại 3 ngân hàng ở chiều mua vào.
Sacombank được ghi nhận là ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất - 29.955 VND/GBP và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất - 30.445 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.344 |
30.594 |
38 |
39 |
Agribank |
29.602 |
30.445 |
70 |
70 |
VietinBank |
29.528 |
30.708 |
-198 |
-28 |
BIDV |
29.498 |
30.741 |
-40 |
99 |
Techcombank |
29.304 |
30.607 |
-2 |
5 |
NCB |
29.673 |
30.635 |
47 |
47 |
Eximbank |
29.703 |
30.544 |
60 |
70 |
Sacombank |
29.955 |
30.470 |
63 |
63 |