Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 14/9: Bảng Anh, đô la Úc, yen Nhật,... tăng đồng loạt
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/9
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (14/9) quay đầu tăng tại hai chiều giao dịch mua vào và bán ra. Trong đó, tỷ giá ở chiều mua vào và bán ra cùng tăng trong khoảng 0,14 - 0,81 đồng.
Ngân hàng Eximbank tiếp tục triển khai tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào 161,82 VND/JPY. Ngoài ra, ngân hàng Agribank đang có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra 165,86 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
160,20 |
161,82 |
169,61 |
0,57 |
0,58 |
0,60 |
Agribank |
161,81 |
162,46 |
165,86 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
VietinBank |
160,84 |
160,84 |
168,79 |
0,69 |
0,69 |
0,69 |
BIDV |
160,63 |
161,60 |
168,97 |
0,51 |
0,51 |
0,56 |
Techcombank |
157,58 |
160,75 |
169,90 |
0,80 |
0,81 |
0,81 |
NCB |
160,17 |
161,37 |
167,92 |
0,74 |
0,74 |
0,74 |
Eximbank |
161,82 |
162,31 |
166,35 |
0,64 |
0,65 |
0,66 |
Sacombank |
161,71 |
162,21 |
168,31 |
0,71 |
0,71 |
0,73 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng đồng loạt trong phiên giao dịch sáng nay. Qua so sánh, tỷ giá tại ngân hàng VietinBank tăng mạnh trên mức 100 đồng so với đợt khảo sát hôm qua.
Tỷ giá mua vào cao nhất là tại ngân hàng Sacombank và tỷ giá bán ra thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank, tương đương với mức 15.342 VND/AUD và 15.779 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.162 |
15.316 |
15.808 |
80 |
82 |
84 |
Agribank |
15.272 |
15.333 |
15.805 |
82 |
82 |
83 |
VietinBank |
15.316 |
15.416 |
15.866 |
102 |
102 |
102 |
BIDV |
15.235 |
15.327 |
15.788 |
84 |
85 |
89 |
Techcombank |
15.036 |
15.299 |
15.921 |
90 |
91 |
91 |
NCB |
15.212 |
15.312 |
15.928 |
91 |
91 |
92 |
Eximbank |
15.319 |
15.365 |
15.779 |
90 |
90 |
92 |
Sacombank |
15.342 |
15.392 |
15.803 |
70 |
70 |
70 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) được điều chỉnh tăng tại 8 ngân hàng khảo sát. Hiện tại, ngân hàng Techcombank có tỷ giá mua vào - bán ra tăng nhiều nhất đến 106 đồng.
Ngân hàng Sacombank hiện đang giữ mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào và thấp nhất tại chiều bán ra. Theo đó, tỷ giá lần lượt đạt mức 29.986 VND/GBP và 30.500 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.415 |
29.712 |
30.668 |
75 |
76 |
78 |
Agribank |
29.677 |
29.856 |
30.521 |
50 |
50 |
50 |
VietinBank |
29.803 |
29.853 |
30.813 |
88 |
88 |
88 |
BIDV |
29.555 |
29.733 |
30.794 |
73 |
74 |
76 |
Techcombank |
29.428 |
29.799 |
30.724 |
106 |
106 |
106 |
NCB |
29.743 |
29.863 |
30.687 |
80 |
80 |
87 |
Eximbank |
29.747 |
29.836 |
30.579 |
87 |
87 |
87 |
Sacombank |
29.986 |
30.036 |
30.500 |
75 |
75 |
67 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tiếp tục thay đổi theo chiều hướng tăng so với hôm qua. Trong khi đó, ngân hàng Techcombank vẫn không điều chỉnh tỷ giá bán mới vào hôm nay.
Hình thức giao dịch mua vào tại VietinBank giữ mức cao nhất là 16,41 VND/KRW. Mặt khác, hình thức giao dịch bán ra tại Agribank giữ mức thấp nhất là 19,06 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,75 |
17,50 |
19,19 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
Agribank |
- |
17,44 |
19,06 |
- |
0,05 |
0,05 |
VietinBank |
16,41 |
17,21 |
20,01 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
BIDV |
16,31 |
18,02 |
19,51 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,41 |
16,41 |
20,33 |
0,05 |
0,05 |
0,06 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 16 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.253 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.378 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.253 |
3.286 |
3.392 |
16 |
16 |
17 |
VietinBank |
- |
3.282 |
3.392 |
- |
13 |
13 |
BIDV |
- |
3.288 |
3.378 |
- |
11 |
13 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.265 |
3.390 |
- |
21 |
21 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.950 VND/USD và 24.320 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.266,91 VND/EUR và 26.680,45 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.317,10 VND/SGD và 18.054,65 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.395,17 VND/CAD và 18.136,05 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 599,07 VND/THB và 691,18 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.