Tỷ giá VietinBank hôm nay 14/9: Tăng ở hai chiều giao dịch
Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 15/9
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (14/9) đồng loạt tăng, cụ thể:
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Sáng nay (14/9), tỷ giá euro tăng 37 đồng ở hai chiều giao dịch. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua vào tiền mặt đạt 25.574 VND/EUR, mua vào chuyển khoản ở mức 25.599 VND/EUR và bán ra là 26.709 VND/EUR.
Bên cạnh đó, tỷ giá bảng Anh tăng 96 đồng lên mức 29.836 VND/GBP, 29.886 VND/GBP và 30.846 VND/GBP, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la Hong Kong tăng 9 đồng ở hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá lên mức 3.017 VND/HKD - mua vào tiền mặt, 3.032 VND/HKD - mua vào chuyển khoản và 3.167 VND/HKD - bán ra.
Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào tiền mặt là 161,09 VND/JPY, mua vào chuyển khoản lên mức 161,09 VND/JPY và bán ra là 169,04 VND/JPY, cùng tăng 0,69 đồng.
Sau khi tăng 0,05 đồng, tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra tương ứng lên mức 16,43 VND/KRW, 17,23 VND/KRW và 20,03 VND/KRW.
Tỷ giá USD cũng được điều chỉnh tăng tiếp 75 đồng lên mức 23.955 VND/USD, 24.035 VND/USD và 24.375 VND/USD, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.652 - 27.557 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.302 - 15.852 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.617 - 18.267 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.085 - 14.652 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.337 - 18.037 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 623,87 - 691,87 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 14/9/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
15.302 |
15.402 |
15.852 |
85 |
85 |
85 |
|
Dollar Canada (CAD) |
17.617 |
17.717 |
18.267 |
77 |
77 |
77 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
26.652 |
26.757 |
27.557 |
52 |
52 |
52 |
|
Euro (EUR) |
25.574 |
25.599 |
26.709 |
37 |
37 |
37 |
|
Bảng Anh (GBP) |
29.836 |
29.886 |
30.846 |
96 |
96 |
96 |
|
Dollar Hong Kong (HKD) |
3.017 |
3.032 |
3.167 |
9 |
9 |
9 |
|
Yen Nhật (JPY) |
161,09 |
161,09 |
169,04 |
0,69 |
0,69 |
0,69 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
16,43 |
17,23 |
20,03 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
14.085 |
14.135 |
14.652 |
106 |
106 |
106 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.337 |
17.437 |
18.037 |
68 |
68 |
68 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
623,87 |
668,21 |
691,87 |
0,39 |
0,39 |
0,39 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
23.955 |
24.035 |
24.375 |
75 |
75 |
75 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.