Tỷ giá VietinBank hôm nay 13/9: Điều chỉnh trái chiều
Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 14/9
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (13/9) tăng - giảm trái chiều, cụ thể:
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Theo khảo sát sáng nay (13/9), tỷ giá euro tiếp tục tăng 54 đồng ở hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra đạt 25.537 VND/EUR, 25.562 VND/EUR và 26.672 VND/EUR.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la Hong Kong tăng tiếp 6 đồng khi mua vào và bán ra. Sau điều chỉnh, tỷ giá lên mức 3.008 VND/HKD - mua vào tiền mặt, 3.023 VND/HKD - mua vào chuyển khoản và 3.158 VND/HKD - bán ra.
Tỷ giá USD cũng được điều chỉnh tăng 34 đồng lên mức 23.880 VND/USD, 23.960 VND/USD và 24.300 VND/USD, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Ngược lại, tỷ giá bảng Anh quay đầy giảm 12 đồng về mức 29.740 VND/GBP, 29.790 VND/GBP và 30.750 VND/GBP, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Sau khi giảm 0,65 đồng, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào tiền mặt là 160,40 VND/JPY, mua vào chuyển khoản còn 160,40 VND/JPY và bán ra là 168,35 VND/JPY.
Cùng lúc, tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra tương ứng còn 16,38 VND/KRW, 17,18 VND/KRW và 19,98 VND/KRW, giảm 0,01 đồng.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.600 - 27.505 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.217 - 15.767 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.540 - 18.190 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 13.979 - 14.546 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.269 - 17.969 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 623,48 - 691,48 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 13/9/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
15.217 |
15.317 |
15.767 |
-25 |
-25 |
-25 |
|
Dollar Canada (CAD) |
17.540 |
17.640 |
18.190 |
47 |
47 |
47 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
26.600 |
26.705 |
27.505 |
25 |
25 |
25 |
|
Euro (EUR) |
25.537 |
25.562 |
26.672 |
54 |
54 |
54 |
|
Bảng Anh (GBP) |
29.740 |
29.790 |
30.750 |
-12 |
-12 |
-12 |
|
Dollar Hong Kong (HKD) |
3.008 |
3.023 |
3.158 |
6 |
6 |
6 |
|
Yen Nhật (JPY) |
160,40 |
160,40 |
168,35 |
-0,65 |
-0,65 |
-0,65 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
16,38 |
17,18 |
19,98 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,01 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
13.979 |
14.029 |
14.546 |
-30 |
-30 |
-30 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.269 |
17.369 |
17.969 |
7 |
7 |
7 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
623,48 |
667,82 |
691,48 |
-1,89 |
-1,89 |
-1,89 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
23.880 |
23.960 |
24.300 |
34 |
34 |
34 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.