|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 11/9: Euro tăng mạnh

09:47 | 11/09/2023
Chia sẻ
Theo khảo sát sáng nay (11/9), tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank biến động trái chiều khi mua vào và bán ra. Trong đó, tỷ giá euro được điều chỉnh tăng mạnh, hiện vào trong khoảng 25.393 - 26.528 VND/EUR.

Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 12/9

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Theo khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (11/9) biến động trái chiều, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank

Sáng nay (11/9), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh tăng mạnh khi mua và bán. Hiện, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 444 đồng, 459 đồng và 279 đồng lên mức 25.393 VND/EUR, 25.418 VND/EUR và 26.528 VND/EUR.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh cùng biến động trái chiều khi mua vào và bán ra. Theo đó, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là 29.678 VND/GBP - tăng 140 đồng, 29.728 VND/GBP - tăng 180 đồng và 30.688 VND/GBP - giảm 30 đồng.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la Hong Kong tăng 50 đồng, tăng 55 đồng và giảm 5 đồng ở các chiều mua và bán, lần lượt về mức 2.995 VND/HKD, 3.010 VND/HKD và 3.145 VND/HKD, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.

Bên cạnh đó, tỷ giá yen Nhật biến động không đồng nhất. Cụ thể, tỷ  giá ở chiều mua vào tiền mặt là 160,57 VND/JPY - tăng 1,13 đồng, mua vào chuyển khoản là 160,57 VND/JPY - tăng 0,98 đồng và bán ra ở mức 168,52 VND/JPY - giảm 0,62 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra ở mức 16,24 VND/KRW - tăng 0,36 đồng, 17,04 VND/KRW - tăng 0,96 đồng và 19,84 VND/KRW - giảm 0,04 đồng.

Cùng lúc, tỷ giá USD về mức 23.813 VND/USD, 23.893 VND/USD và 24.233 VND/USD, tương ứng giảm 47 đồng, 7 đồng và 87 đồng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác: 

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.528 - 27.433 VND/CHF.

Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.161 - 15.711 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.409 - 18.059 VND/CAD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 13.963 - 14.530 VND/NZD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.200 - 17.900 VND/SGD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 624,36 - 692,36 VND/THB.

Loại ngoại tệ

Ngày 11/9/2023

Thay đổi so với phiên cuối tuần trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.161

15.261

15.711

55

-15

135

Dollar Canada (CAD)

17.409

17.509

18.059

71

161

11

Franc Thụy Sỹ (CHF)

26.528

26.633

27.433

4

89

-61

Euro (EUR)

25.393

25.418

26.528

444

459

279

Bảng Anh (GBP)

29.678

29.728

30.688

140

180

-30

Dollar Hong Kong (HKD)

2.995

3.010

3.145

50

55

-5

Yen Nhật (JPY)

160,57

160,57

168,52

1,13

0,98

-0,62

Won Hàn Quốc (KRW)

16,24

17,04

19,84

0,36

0,96

-0,04

Dollar New Zealand (NZD)

13.963

14.013

14.530

-25

15

-48

Dollar Singapore (SGD)

17.200

17.300

17.900

87

177

-23

Baht Thái Lan (THB)

624,36

668,70

692,36

-1,03

3,31

-1,03

Dollar Mỹ (USD)

23.813

23.893

24.233

-47

-7

-87

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)

VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.

Anh Thư

Đại biểu đề nghị lùi thời gian tăng thuế tiêu thụ đặc biệt với bia, rượu thêm một năm
Đại biểu Quốc hội Hoàng Văn Cường cho rằng nên ban hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt vào năm tới nhưng thời gian áp dụng thì lùi lại một năm để cả người tiêu dùng và doanh nghiệp có thời gian chuyển đổi hành vi, chuyển đổi sản xuất.