Tỷ giá VietinBank hôm nay 15/9: Euro và bảng Anh giảm mạnh
Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 16/9
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (15/9) hầu hết tăng, cụ thể:
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Theo khảo sát sáng nay (15/9), tỷ giá euro giảm 174 đồng khi mua vào và bán ra. Hiện, tỷ giá mua vào tiền mặt còn 25.400 VND/EUR, mua vào chuyển khoản ở mức 25.425 VND/EUR và bán ra ở mức 26.535 VND/EUR.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bảng Anh giảm 125 đồng lần lượt về mức 29.711 VND/GBP, 29.761 VND/GBP và 30.721 VND/GBP, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Trong khi đó, tỷ giá đô la Hong Kong tăng 6 đồng. Theo đó, tỷ giá lên mức 3.023 VND/HKD - mua vào tiền mặt, 3.038 VND/HKD - mua vào chuyển khoản và 3.173 VND/HKD - bán ra.
Sau khi tăng 0,04 đồng, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào tiền mặt là 161,13 VND/JPY, mua vào chuyển khoản lên mức 161,13 VND/JPY và bán ra là 169,08 VND/JPY.
Cùng với đó, tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra cùng tăng 0,03 đồng tương ứng lên mức 16,46 VND/KRW, 17,26 VND/KRW và 20,06 VND/KRW.
Tỷ giá USD lên mức 23.999 VND/USD - tăng 44 đồng, 24.079 VND/USD - tăng 44 đồng và 24.439 VND/USD - tăng 64 đồng, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.623 - 27.528 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.406 - 15.956 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.705 - 18.355 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.110 - 14.677 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.344 - 18.044 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 625,28 - 693,28 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 15/9/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
15.406 |
15.506 |
15.956 |
104 |
104 |
104 |
|
Dollar Canada (CAD) |
17.705 |
17.805 |
18.355 |
88 |
88 |
88 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
26.623 |
26.728 |
27.528 |
-29 |
-29 |
-29 |
|
Euro (EUR) |
25.400 |
25.425 |
26.535 |
-174 |
-174 |
-174 |
|
Bảng Anh (GBP) |
29.711 |
29.761 |
30.721 |
-125 |
-125 |
-125 |
|
Dollar Hong Kong (HKD) |
3.023 |
3.038 |
3.173 |
6 |
6 |
6 |
|
Yen Nhật (JPY) |
161,13 |
161,13 |
169,08 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
16,46 |
17,26 |
20,06 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
14.110 |
14.160 |
14.677 |
25 |
25 |
25 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.344 |
17.444 |
18.044 |
7 |
7 |
7 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
625,28 |
669,62 |
693,28 |
1,41 |
1,41 |
1,41 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
23.999 |
24.079 |
24.439 |
44 |
44 |
64 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.