Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/9: Bảng Anh giảm mạnh, đô la Úc tiếp tục tăng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 16/9
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (15/9) tại các ngân hàng khảo sát đều ghi nhận tăng. Theo đó, tỷ giá tăng 0,04 - 0,38 đồng tại chiều mua vào và 0,04 - 0,4 đồng tại chiều bán ra.
Ở chiều mua vào, tỷ giá cao nhất với mức ghi nhận là 161,85 VND/JPY - tại ngân hàng Eximbank. Tại chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất với mức là 165,99 VND/JPY - tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
160,29 |
161,91 |
169,71 |
0,09 |
0,09 |
0,10 |
Agribank |
161,96 |
162,61 |
165,99 |
0,15 |
0,15 |
0,13 |
VietinBank |
161,16 |
161,16 |
169,11 |
0,32 |
0,32 |
0,32 |
BIDV |
160,81 |
161,78 |
169,16 |
0,18 |
0,18 |
0,19 |
Techcombank |
157,96 |
161,13 |
170,30 |
0,38 |
0,38 |
0,40 |
NCB |
160,21 |
161,41 |
167,96 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
Eximbank |
161,85 |
162,34 |
166,44 |
0,03 |
0,03 |
0,09 |
Sacombank |
161,90 |
162,4 |
168,45 |
0,19 |
0,19 |
0,14 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tiếp tục tăng tại 8 ngân hàng khảo sát trong sáng nay. Hiện, tỷ giá mua vào và bán ra được điều chỉnh tăng trong khoảng 38 - 62 đồng so với phiên giao dịch hôm qua.
Sacombank hiện đang là ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất - 15.404 VND/AUD. Ngoài ra, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất - 15.828 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.204 |
15.358 |
15.852 |
42 |
42 |
44 |
Agribank |
15.310 |
15.371 |
15.843 |
38 |
38 |
38 |
VietinBank |
15.376 |
15.476 |
15.926 |
60 |
60 |
60 |
BIDV |
15.288 |
15.381 |
15.840 |
53 |
54 |
52 |
Techcombank |
15.095 |
15.358 |
15.987 |
59 |
59 |
66 |
NCB |
15.257 |
15.357 |
15.973 |
45 |
45 |
45 |
Eximbank |
15.360 |
15.406 |
15.828 |
41 |
41 |
49 |
Sacombank |
15.404 |
15.454 |
15.862 |
62 |
62 |
59 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) quay đầu giảm mạnh sau khi điều chỉnh tăng vào ngày 14/9. Ghi nhận cho thấy, các ngân hàng đồng loạt tăng tỷ giá trên mức 100 đồng.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào được niêm yết ở mức 29.855 VND/GBP và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra được ấn định tại mức 30.364 VND/GBP, cùng ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.274 |
29.569 |
30.520 |
-141 |
-143 |
-148 |
Agribank |
29.543 |
29.721 |
30.385 |
-134 |
-135 |
-136 |
VietinBank |
29.696 |
29.746 |
30.706 |
-107 |
-107 |
-107 |
BIDV |
29.427 |
29.605 |
30.660 |
-128 |
-128 |
-134 |
Techcombank |
29.314 |
29.685 |
30.617 |
-114 |
-114 |
-107 |
NCB |
29.615 |
29.735 |
30.552 |
-128 |
-128 |
-135 |
Eximbank |
29.606 |
29.695 |
30.446 |
-141 |
-141 |
-133 |
Sacombank |
29.855 |
29.905 |
30.364 |
-131 |
-131 |
-136 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) được điều chỉnh không đồng nhất trong hôm nay. Trong đó, tỷ giá mua vào được ghi nhận tăng tại 3 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Ngân hàng Vietinbank được ghi nhận với mức tỷ giá mua vào cao nhất đạt 16,44 VND/KRW. Bên cạnh đó, ngân hàng Agribank với mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,05 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,75 |
17,50 |
19,19 |
0 |
0 |
0 |
Agribank |
- |
17,44 |
19,05 |
- |
0 |
-0,01 |
VietinBank |
16,44 |
17,24 |
20,04 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
BIDV |
16,32 |
18,03 |
19,53 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,42 |
16,42 |
20,33 |
0,01 |
0,01 |
0 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 6 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.259 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.386 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.259 |
3.292 |
3.399 |
6 |
6 |
7 |
VietinBank |
- |
3.290 |
3.400 |
- |
8 |
8 |
BIDV |
- |
3.296 |
3.386 |
- |
8 |
8 |
Techcombank |
- |
3,040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.270 |
3.396 |
- |
5 |
6 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.020 VND/USD và 24.390 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.104,22 VND/EUR và 26.508,53 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.308,75 VND/SGD và 18.045,86 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.467,58 VND/CAD và 18.211,45 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 597,96 VND/THB và 689,89 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.