Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 23/6: Won Hàn Quốc, yen Nhật giảm ở hầu hết ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 24/6
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (23/6) được ghi nhận đều giảm tại các ngân hàng khảo sát. Hiện tại, tỷ giá ở hai chiều giao dịch mua và bán đều giảm trên mức 1 đồng.
Ngân hàng Sacombank tiếp tục giữ mức tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với 162,58 VND/JPY. Trong khi đó, ngân hàng Eximbank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất với 166,56 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
159,95 |
161,57 |
169,33 |
-1,27 |
-1,28 |
-1,35 |
Agribank |
161,93 |
162,58 |
168,58 |
-1,31 |
-1,32 |
-1,36 |
VietinBank |
161,28 |
161,28 |
169,23 |
-1,19 |
-1,19 |
-3,69 |
BIDV |
160,71 |
161,68 |
169,3 |
-1,20 |
-1,20 |
-1,24 |
Techcombank |
157,98 |
161,15 |
170,27 |
-1,11 |
-1,11 |
-1,09 |
NCB |
161,16 |
162,36 |
168,05 |
-1,26 |
-1,26 |
-1,26 |
Eximbank |
162,14 |
162,63 |
166,56 |
-1,17 |
-1,17 |
-1,20 |
Sacombank |
162,58 |
163,08 |
168,13 |
-1,16 |
-1,16 |
-1,16 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở hai chiều mua vào và bán ra giảm trở lại chỉ sau một ngày tăng. Theo đó, VietinBank và Sacombank là hai ngân hàng có tỷ giá tăng mạnh trên mức 100 đồng.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, đạt mức 15.650 VND/AUD. Ngoài ra, tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là tại ngân hàng Eximbank, đạt 16.090 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.493 |
15.650 |
16.154 |
-78 |
-78 |
-81 |
Agribank |
15.600 |
15.663 |
16.138 |
-81 |
-81 |
-82 |
VietinBank |
15.599 |
15.699 |
16.149 |
-142 |
-142 |
-142 |
BIDV |
15.554 |
15.648 |
16.122 |
-90 |
-91 |
-95 |
Techcombank |
15.387 |
15.651 |
16.269 |
-83 |
-83 |
-84 |
NCB |
15.556 |
15.656 |
16.268 |
-90 |
-90 |
-87 |
Eximbank |
15.648 |
15.695 |
16.090 |
-79 |
-79 |
-81 |
Sacombank |
15.650 |
15.700 |
16.105 |
-136 |
-136 |
-136 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm đồng loạt tại các ngân hàng khảo sát. Ghi nhận cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt hiện đang dao động từ 29.201 VND/GBP đến 29.728 VND/GBP.
Sacombank là ngân hàng hiện đang giao dịch với tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và thấp nhất ở chiều bán ra. Theo đó, tỷ giá tương ứng với mức 29.728 VND/GBP và 30.241 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.201 |
29.496 |
30.446 |
-41 |
-41 |
-42 |
Agribank |
29.453 |
29.631 |
30.298 |
-49 |
-49 |
-49 |
VietinBank |
29.548 |
29.598 |
30.558 |
-71 |
-71 |
-71 |
BIDV |
29.321 |
29.498 |
30.609 |
-52 |
-52 |
-54 |
Techcombank |
29.209 |
29.579 |
30.505 |
-20 |
-21 |
-21 |
NCB |
29.596 |
29.716 |
30.402 |
-46 |
-46 |
-46 |
Eximbank |
29.531 |
29.620 |
30.335 |
-32 |
-32 |
-34 |
Sacombank |
29.728 |
29.778 |
30.241 |
-77 |
-77 |
-72 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) quay đầu giảm tại đa số các ngân hàng khảo sát. Riêng ngân hàng Techcombank vẫn ghi nhận mức tỷ giá bán ra không đổi trong nhiều ngày qua.
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng VietinBank đang ở mức cao nhất 16,28 VND/KRW. Song song đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Vietcombank đang giữ mức thấp nhất 19,06 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,64 |
17,38 |
19,06 |
-0,13 |
-0,14 |
-0,15 |
Agribank |
- |
17,30 |
19,94 |
- |
-0,13 |
-0,16 |
VietinBank |
16,28 |
17,08 |
19,88 |
-0,14 |
-0,14 |
-0,14 |
BIDV |
16,2 |
17,89 |
19,38 |
-0,12 |
-0,14 |
-0,15 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,26 |
16,26 |
20,32 |
-0,14 |
-0,14 |
-0,14 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 2 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3,209 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3,331 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3,209 |
3,241 |
3,346 |
2 |
1 |
1 |
VietinBank |
- |
3,237 |
3,347 |
- |
4 |
4 |
BIDV |
- |
3,222 |
3,331 |
- |
1 |
1 |
Techcombank |
- |
3,040 |
3,470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3,220 |
3,340 |
- |
3 |
2 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.320 VND/USD và 23.690 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.097,63 VND/EUR và 26.502,88 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.044,31 VND/SGD và 17.771,03 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.435,86 VND/CAD và 18.179,28 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 592,25 VND/THB và 683,34 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.