|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 23/6: Euro, bảng anh giảm, USD đảo chiều tăng

09:15 | 23/06/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, các đồng đô la Canada, nhân dân tệ, rúp Nga, đô la Hồng Kông, rupee Ấn Độ, USD,... ghi nhận tăng tỷ giá. Trong khi đó, đô la Úc, euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc, baht Thái,... đảo chiều giảm vào phiên giao dịch sáng nay.

 

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 23/6, Vietcombank điều chỉnh tăng - giảm không đồng nhất đối với các ngoại tệ đang giao dịch tại đây. Trong đó, các đồng ngoại đảo chiều giảm tỷ giá so với trước như đô la Canada, nhân dân tệ, rúp Nga, đô la Hồng Kông, rupee Ấn Độ, USD,...

Ngoài ra, có nhiều đồng tiền tệ được điều chỉnh giảm tỷ giá so với trước như: đô la Úc, euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc, baht Thái,...

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) đảo chiều tăng nhẹ 10 đồng ở các chiều mua - bán, hiện ấn định lần lượt ở mức là 23.320 VND/USD và 23.690 VND/USD tại hai chiều giao dịch. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay quay đầu giảm 64,91 đồng và 68,56 đồng, lần lượt tương ứng với mức 25.097,63 VND/EUR và 26.502,88 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà giảm 40,26 đồng ở chiều mua vào và 41,99 đồng ở chiều bán ra, lần lượt nâng tỷ giá mua - bán bảng Anh lên mức 29.201,89 VND/GBP và 30.446,98 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.209,11 VND/CNY, tiếp tục tăng 1,37 đồng và ở chiều bán ra là 3.346,44 VND/CNY, tăng 1,42 đồng trong sáng nay.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 159,95 VND/JPY - 169,33 VND/JPY, tiếp tục giảm nhẹ 1,27 đồng và 1,35 đồng tại hai chiều so với phiên trước.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,64 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,06 VND/KRW, ghi nhận giảm 0,13 đồng và 0,15 đồng tại hai chiêu mua - bán.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) xoay chiều giảm trở lại 78,16 đồng và 81,51 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 15.493,52 VND/AUD (mua vào) và 16.154,12 VND/AUD (bán ra).

Tỷ giá baht Thái (THB) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 592,25 VND/THB - 683,34 VND/THB, ghi nhận giảm nhẹ khoảng 4,17 đồng - 4,81 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.493,52

15.650,02

16.154,12

-78,16

-78,95

-81,51

Đô la Canada

CAD

17.435,86

17.611,98

18.179,28

24,64

24,89

25,68

Franc Thụy Sĩ

CHF

25.610,26

25.868,95

26.702,21

-63,69

-64,33

-66,42

Nhân dân tệ

CNY

3.209,11

3.241,52

3.346,44

1,37

1,38

1,42

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.395,38

3.525,84

-

-8,61

-8,95

Euro

EUR

25.097,63

25.351,14

26.502,88

-64,91

-65,57

-68,56

Bảng Anh

GBP

29.201,89

29.496,86

30.446,98

-40,26

-40,66

-41,99

Đô la Hồng Kông

HKD

2.927,35

2.956,92

3.052,17

0,46

0,46

0,48

Rupee Ấn Độ

INR

-

286,34

297,82

-

0,20

0,21

Yen Nhật

JPY

159,95

161,57

169,33

-1,27

-1,28

-1,35

Won Hàn Quốc

KRW

15,64

17,38

19,06

-0,13

-0,14

-0,15

Dinar Kuwait

KWD

-

76.319,86

79.381,00

-

-17,21

-17,96

Ringgit Malaysia

MYR

-

4.991,92

5.101,43

-

-19,38

-19,81

Krone Na Uy

NOK

-

2.162,09

2.254,17

-

-1,11

-1,16

Rúp Nga

RUB

-

276,39

306,01

-

8,93

9,90

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.252,66

6.503,45

-

3,50

3,63

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.154,97

2.246,75

-

-7,68

-8,00

Đô la Singapore

SGD

17.044,31

17.216,47

17.771,03

-47,39

-47,88

-49,43

Baht Thái

THB

592,25

658,05

683,34

-4,17

-4,63

-4,81

Đô la Mỹ

USD

23.320,00

23.350,00

23.690,00

10,00

10,00

10,00

Nguồn: Vietcombank

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Lạc Yên