Tỷ giá ngoại tệ giảm tại nhiều ngân hàng trong phiên đầu tuần ngày 24/6
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngày 25/6
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (24/6) chủ yếu giảm tại các ngân hàng khảo sát. Riêng ngân hàng Techcombank điều chỉnh tăng tỷ giá ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng Sacombank được ghi nhận ở mức cao nhất, đạt 157,35 VND/JPY. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank hiện đang ở mức thấp nhất, đạt 161,87 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
154,45 |
156,01 |
163,46 |
-0,83 |
-0,84 |
-0,87 |
Agribank |
155,47 |
156,09 |
163,07 |
-0,70 |
-0,71 |
-0,75 |
VietinBank |
156,01 |
156,01 |
164,61 |
-0,14 |
-0,14 |
-0,34 |
BIDV |
155,25 |
156,19 |
163,31 |
-0,74 |
-0,74 |
-0,76 |
Techcombank |
152,68 |
157,03 |
165,09 |
0,12 |
0,13 |
0,12 |
NCB |
154,61 |
155,81 |
163,69 |
-0,67 |
-0,67 |
-0,67 |
Eximbank |
156,48 |
156,95 |
161,87 |
-0,69 |
-0,69 |
-0,68 |
Sacombank |
157,35 |
157,85 |
162,37 |
-0,66 |
-0,66 |
-0,66 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ghi nhận xu hướng giảm tại các ngân hàng. Trong đó, tỷ giá giảm quanh mức 24 - 91 đồng ở chiều bán ra.
Ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 16.682 VND/AUD. Mặt khác, ngân hàng Agribank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 17.128 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.458 |
16.624 |
17.158 |
-47 |
-48 |
-47 |
Agribank |
16.558 |
16.624 |
17.128 |
-58 |
-59 |
-60 |
VietinBank |
16.639 |
16.739 |
17.189 |
81 |
81 |
-91 |
BIDV |
16.614 |
16.715 |
17.143 |
-38 |
-37 |
-40 |
Techcombank |
16.353 |
16.620 |
17.257 |
-15 |
-16 |
-24 |
NCB |
16.523 |
16.623 |
17.233 |
-71 |
-71 |
-70 |
Eximbank |
16.541 |
16.591 |
17.146 |
-86 |
-86 |
-84 |
Sacombank |
16.682 |
16.732 |
17.237 |
-52 |
-52 |
-53 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở hai chiều mua vào và bán ra giảm đồng loạt tại các ngân hàng trong phiên giao dịch sáng nay. Hiện, tỷ giá được điều chỉnh giảm nhiều nhất tại ngân hàng Vietinbank.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và thấp nhất ở chiều bán ra lần lượt được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và NCB, tương ứng với mức 31.923 VND/GBP và 32.612 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.347 |
31.663 |
32.679 |
-32 |
-33 |
-31 |
Agribank |
31.467 |
31.657 |
32.634 |
-48 |
-48 |
-48 |
VietinBank |
31.788 |
31.838 |
32.798 |
-98 |
-98 |
-98 |
BIDV |
31.579 |
31.770 |
32.669 |
-53 |
-53 |
-42 |
Techcombank |
31.374 |
31.753 |
32.714 |
-18 |
-18 |
-11 |
NCB |
31.721 |
31.841 |
32.612 |
-47 |
-47 |
-31 |
Eximbank |
31.638 |
31.701 |
32.631 |
-50 |
-50 |
-44 |
Sacombank |
31.923 |
31.973 |
32.625 |
-29 |
-29 |
-45 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng giảm khác nhau tại các chiều giao dịch trong phiên giao dịch hôm nay. Ở chiều bán ra, tỷ giá tăng tại 1 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 4 ngân hàng.
VietinBank hiện là ngân hàng đang có tỷ giá đạt mức cao nhất ở chiều mua tiền mặt - 16,52 VND/KRW. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 18,95 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,83 |
17,59 |
19,19 |
-0,01 |
-0,01 |
0,00 |
Agribank |
- |
17,52 |
19,13 |
- |
0,01 |
0,01 |
VietinBank |
16,52 |
17,32 |
19,32 |
-0,12 |
-0,12 |
-0,48 |
BIDV |
16,03 |
17,71 |
18,95 |
-0,01 |
- |
0,00 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,3 |
16,3 |
20,81 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm nhẹ 1 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 2 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.432 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.544 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.432 |
3.467 |
3.579 |
-1 |
0 |
0 |
VietinBank |
- |
3.465 |
3.575 |
- |
-3 |
-3 |
BIDV |
- |
3.464 |
3.544 |
- |
1 |
1 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.437 |
3.591 |
- |
0 |
1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.225 VND/USD và 25.475 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.509,13 VND/EUR và 27.962,57 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.303,92 VND/SGD và 19.081,89 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.108,82 VND/CAD và 18.878,49 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 611,26 VND/THB và 705,19 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.