Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng đều đồng loạt tăng trong ngày 25/6
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (25/6) tăng trở lại trong khoảng 0,11 - 0,49 đồng cả hai chiều mua và bán tại tất cả các ngân hàng sau khi giảm nhẹ vào phiên sáng đầu tuần.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ tại hầu hết các ngân hàng giảm trở lại trong phiên ngày 26/6 26/06/2024 - 10:28
Qua khảo sát, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức cao nhất là 157,73 VND/JPY tại ngân hàng Sacombank. Mặt khác, tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất là 162,12 VND/JPY tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
154,62 |
156,18 |
163,64 |
0,17 |
0,17 |
0,18 |
Agribank |
155,93 |
156,56 |
163,56 |
0,46 |
0,47 |
0,49 |
VietinBank |
156,12 |
156,12 |
164,72 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
BIDV |
155,41 |
156,35 |
163,50 |
0,16 |
0,16 |
0,19 |
Techcombank |
153,02 |
157,37 |
165,43 |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
NCB |
154,91 |
156,11 |
163,98 |
0,3 |
0,3 |
0,29 |
Eximbank |
156,77 |
157,24 |
162,12 |
0,29 |
0,29 |
0,25 |
Sacombank |
157,73 |
158,23 |
162,76 |
0,38 |
0,38 |
0,39 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu tăng khoảng 36 - 68 đồng theo hai chiều mua và bán tại hầu hết các ngân hàng khảo sát.
Ngân hàng Sacombank hiện đang niêm yết tỷ giá mua tiền mặt ở mức 16.735 VND/AUD - cao nhất. Ngược lại, ngân hàng Agribank có tỷ giá bán ra ở mức 17.187 VND/AUD - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.494 |
16.660 |
17.195 |
36 |
36 |
37 |
Agribank |
16.615 |
16.682 |
17.187 |
57 |
58 |
59 |
VietinBank |
16.692 |
16.792 |
17.242 |
53 |
53 |
53 |
BIDV |
16.673 |
16.774 |
17.204 |
59 |
59 |
61 |
Techcombank |
16.417 |
16.685 |
17.321 |
64 |
65 |
64 |
NCB |
16.581 |
16.681 |
17.292 |
58 |
58 |
59 |
Eximbank |
16.609 |
16.659 |
17.210 |
68 |
68 |
64 |
Sacombank |
16.735 |
16.785 |
17.290 |
53 |
53 |
53 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại các ngân hàng cùng đảo chiều tăng mạnh trên 100 đồng ở hai chiều mua - bán. Trong đó, ngân hàng Agribank điều chỉnh tăng tỷ giá bán ra mạnh nhất là 130 đồng so với các ngân hàng khác.
Ngân hàng Sacombank hiện đang niêm yết tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và ngân hàng NCB áp dụng tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt ở mức 32.040 VND/GBP và 32.725 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.448 |
31.766 |
32.785 |
101 |
103 |
106 |
Agribank |
31.595 |
31.786 |
32.764 |
128 |
129 |
130 |
VietinBank |
31.903 |
31.953 |
32.913 |
115 |
115 |
115 |
BIDV |
31.697 |
31.888 |
32.798 |
118 |
118 |
129 |
Techcombank |
31.499 |
31.879 |
32.832 |
125 |
126 |
118 |
NCB |
31.845 |
31.965 |
32.725 |
124 |
124 |
113 |
Eximbank |
31.762 |
31.826 |
32.748 |
124 |
125 |
117 |
Sacombank |
32.040 |
32.090 |
32.750 |
117 |
117 |
125 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) sáng nay chủ yếu tăng tại các ngân hàng. Ở chiều bán ra, riêng Techcombank vẫn duy trì ổn định so với các phiên khảo sát trước đó.
VietinBank hiện là ngân hàng đang có tỷ giá mua vào tiền mặt cao nhất ở mức 16,58 VND/KRW. Trong khi đó, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất tại mức 18,99 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,88 |
17,65 |
19,25 |
0,05 |
0,06 |
0,06 |
Agribank |
- |
17,58 |
19,2 |
- |
0,06 |
0,07 |
VietinBank |
16,58 |
17,38 |
19,38 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
BIDV |
16,08 |
17,76 |
18,99 |
0,05 |
- |
0,04 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,36 |
16,36 |
20,87 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, không thay đổi so với hôm qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 1 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.432 VND/CNY. Song song đó, BIDV vẫn là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.542 VND/CNY, giảm nhẹ 2 đồng so với phiên sáng qua.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.432 |
3.467 |
3.579 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
- |
3.467 |
3.577 |
- |
2 |
2 |
BIDV |
- |
3.462 |
3.542 |
- |
-2 |
-2 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.437 |
3.589 |
- |
0 |
-2 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.215 VND/USD và 25.465 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.602,82 VND/EUR và 28.061,41 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.331,90 VND/SGD và 19.111,07 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.157,37 VND/CAD và 18.929,12 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 614,03 VND/THB và 708,38 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.