Tỷ giá ngoại tệ ngày 23/6: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (23/6) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.256 VND/USD, giảm 3 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, hầu hết các ngân hàng điều chỉnh twng giảm trái chiều so với phiên đầu tuần.
Đối với chiều mua vào, Ngân hàng BIDV hiện đang giao dịch với tỷ giá cao nhất ở mức 25.265 VND/USD, trong khi ngân hàng Eximbank đang niêm yết tỷ giá thấp nhất là 27.747 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.750 VND/USD và 25.830 VND/USD, không thay đổi so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.256 |
-3 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
23.043 |
25.469 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
25.218 |
25.468 |
17 |
-3 |
VietinBank |
25.251 |
25.468 |
20 |
-3 |
BIDV |
25.251 |
25.468 |
20 |
-3 |
Techcombank |
25.231 |
25.468 |
1 |
-3 |
Eximbank |
25.210 |
25.468 |
0 |
-3 |
Sacombank |
25.265 |
25.468 |
-2 |
-3 |
Tỷ giá chợ đen |
25.750 |
25.830 |
0 |
0 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tăng giảm trái chiều tại các ngân hàng khảo sát so với phiên đầu tuần. Riêng ngân hàng VietinBank duy trì tỷ giá ổn định so với đầu tuần.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank hiện đang ở mức cao nhất là 26.994 VND/EUR. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng HSBC đang ở mức thấp nhất là 27.638 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.401 VND/EUR và 27.500 VND/EUR, cùng ghi nhận tăng 4 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.546 |
27.999 |
13 |
11 |
Vietinbank |
26.773 |
28.068 |
0 |
0 |
BIDV |
26.684 |
27.941 |
-16 |
-43 |
Techcombank |
26.589 |
27.948 |
-35 |
-26 |
Eximbank |
26.764 |
27.680 |
0 |
-4 |
Sacombank |
26.994 |
27.747 |
4 |
-3 |
HSBC |
26.647 |
27.638 |
18 |
17 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.401 |
27.500 |
4 |
4 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) giảm khoảng 0,45 - 2,42 đồng theo cả hai chiều mua vào và bán ra tại tất cả các ngân hàng khảo sát.
Ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất là Sacombank với mức 158,01 VND/JPY. Mặt khác, ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất là Eximbank với mức 162,55 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
155,28 |
164,33 |
-1,01 |
-1,09 |
Agribank |
156,17 |
163,82 |
-1,53 |
-1,67 |
Vietinbank |
156,15 |
164,95 |
-2,20 |
-0,45 |
BIDV |
155,99 |
164,07 |
-1,23 |
-1,79 |
Techcombank |
152,56 |
164,97 |
-2,42 |
-2,41 |
NCB |
155,28 |
164,36 |
-1,60 |
-1,60 |
Eximbank |
157,17 |
162,55 |
-1,54 |
-1,62 |
Sacombank |
158,01 |
163,03 |
-1,65 |
-1,64 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tăng mạnh so với phiên giao dịch đầu tuần.
Tỷ giá tại Sacombank đạt mức cao nhất ở chiều mua vào - 16.734 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá tại BIDV đạt mức thấp nhất ở chiều bán ra - 17.183 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16.505 |
17.205 |
106 |
108 |
Agribank |
16.616 |
17.188 |
134 |
137 |
Vietinbank |
16.558 |
17.280 |
0 |
172 |
BIDV |
16.652 |
17.183 |
138 |
130 |
Techcombank |
16.368 |
17.281 |
98 |
107 |
NCB |
16.594 |
17.303 |
149 |
144 |
Eximbank |
16.627 |
17.230 |
121 |
122 |
Sacombank |
16.734 |
17.290 |
135 |
138 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở hai chiều giao dịch mua - bán đồng loạt giảm tại các ngân hàng khảo sát. Duy chỉ có ngân hàng Vietinbank giữ nguyên tỷ giá theo cả hai chiều giao dịch.
Ngân hàng Sacombank được ghi nhận có tỷ giá mua vào với mức cao nhất - 31.952 VND/GBP. Ngoài ra, ngân hàng NCB có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất - 32.643 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
31.379 |
32.710 |
-69 |
-75 |
Agribank |
31.515 |
32.682 |
-52 |
-54 |
Vietinbank |
31.886 |
32.896 |
0 |
0 |
BIDV |
31.632 |
32.711 |
-35 |
-74 |
Techcombank |
31.392 |
32.725 |
-97 |
-98 |
NCB |
31.768 |
32.643 |
-44 |
-46 |
Eximbank |
31.688 |
32.675 |
-74 |
-81 |
Sacombank |
31.952 |
32.670 |
-77 |
-70 |