|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ ngày 23/6: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua

10:52 | 23/06/2024
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ phiên cuối tuần so với đầu tuần: yen Nhật và bảng Anh giảm, trong khi USD và euro tăng giảm trái chiều. Riêng đồng đô la Úc tăng ở cả hai chiều mua - bán tại các ngân hàng.

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (23/6) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.256 VND/USD, giảm 3 đồng so với phiên đầu tuần.

Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, hầu hết các ngân hàng điều chỉnh twng giảm trái chiều so với phiên đầu tuần. 

Đối với chiều mua vào, Ngân hàng BIDV hiện đang giao dịch với tỷ giá cao nhất ở mức 25.265 VND/USD, trong khi ngân hàng Eximbank đang niêm yết tỷ giá thấp nhất là 27.747 VND/USD. 

Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.750 VND/USD và 25.830 VND/USD, không thay đổi so với phiên giao dịch đầu tuần.

Ngày

Tỷ giá USD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Tỷ giá trung tâm (VND/USD)

24.256

-3

Biên độ giao dịch (+/-3%)

23.043

25.469

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

25.218

25.468

17

-3

VietinBank

25.251

25.468

20

-3

BIDV

25.251

25.468

20

-3

Techcombank

25.231

25.468

1

-3

Eximbank

25.210

25.468

0

-3

Sacombank

25.265

25.468

-2

-3

Tỷ giá chợ đen

25.750

25.830

0

0

Tỷ giá Euro cuối tuần

Tỷ giá euro (EUR) tăng giảm trái chiều tại các ngân hàng khảo sát so với phiên đầu tuần. Riêng ngân hàng VietinBank duy trì tỷ giá ổn định so với đầu tuần. 

Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank hiện đang ở mức cao nhất là 26.994 VND/EUR. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng HSBC đang ở mức thấp nhất là 27.638 VND/EUR. 

Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.401 VND/EUR và 27.500 VND/EUR, cùng ghi nhận tăng 4 đồng so với đầu tuần.

Ngân hàng

Tỷ giá EUR phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

26.546

27.999

13

11

Vietinbank

26.773

28.068

0

0

BIDV

26.684

27.941

-16

-43

Techcombank

26.589

27.948

-35

-26

Eximbank

26.764

27.680

0

-4

Sacombank

26.994

27.747

4

-3

HSBC

26.647

27.638

18

17

Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)

27.401

27.500

4

4

Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Tỷ giá yen Nhật (JPY) giảm khoảng 0,45 - 2,42 đồng theo cả hai chiều mua vào và bán ra tại tất cả các ngân hàng khảo sát.

Ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất là Sacombank với mức 158,01 VND/JPY. Mặt khác, ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất là Eximbank với mức 162,55  VND/JPY. 

Ngân hàng

Tỷ giá JPY phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

155,28

164,33

-1,01

-1,09

Agribank

156,17

163,82

-1,53

-1,67

Vietinbank

156,15

164,95

-2,20

-0,45

BIDV

155,99

164,07

-1,23

-1,79

Techcombank

152,56

164,97

-2,42

-2,41

NCB

155,28

164,36

-1,60

-1,60

Eximbank

157,17

162,55

-1,54

-1,62

Sacombank

158,01

163,03

-1,65

-1,64

Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tăng mạnh so với phiên giao dịch đầu tuần. 

Tỷ giá tại Sacombank đạt mức cao nhất ở chiều mua vào - 16.734 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá tại BIDV đạt mức thấp nhất ở chiều bán ra - 17.183 VND/AUD. 

Ngân hàng

Tỷ giá AUD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

16.505

17.205

106

108

Agribank

16.616

17.188

134

137

Vietinbank

16.558

17.280

0

172

BIDV

16.652

17.183

138

130

Techcombank

16.368

17.281

98

107

NCB

16.594

17.303

149

144

Eximbank

16.627

17.230

121

122

Sacombank

16.734

17.290

135

138

Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở hai chiều giao dịch mua - bán đồng loạt giảm tại các ngân hàng khảo sát. Duy chỉ có ngân hàng Vietinbank giữ nguyên tỷ giá theo cả hai chiều giao dịch.

Ngân hàng Sacombank được ghi nhận có tỷ giá mua vào với mức cao nhất - 31.952 VND/GBP. Ngoài ra, ngân hàng NCB có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất - 32.643 VND/GBP.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

31.379

32.710

-69

-75

Agribank

31.515

32.682

-52

-54

Vietinbank

31.886

32.896

0

0

BIDV

31.632

32.711

-35

-74

Techcombank

31.392

32.725

-97

-98

NCB

31.768

32.643

-44

-46

Eximbank

31.688

32.675

-74

-81

Sacombank

31.952

32.670

-77

-70

Du Y