Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng đồng loạt giảm trong ngày 21/6
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (21/6) giảm thêm 0,81 - 2 đồng tại tất cả ngân hàng. Trong đó, tỷ giá tại VietinBank điều chỉnh giảm mạnh nhất 2 đồng đối chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản so với các ngân hàng khác.
Sacombank hiện đang có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 159,01 VND/JPY. Trong khi đó, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất 163,57 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
155,28 |
156,85 |
164,33 |
-0,89 |
-0,89 |
-0,95 |
Agribank |
156,17 |
156,80 |
163,82 |
-1,02 |
-1,02 |
-1,10 |
VietinBank |
156,15 |
156,15 |
164,95 |
-2,00 |
-2,00 |
-1,00 |
BIDV |
155,86 |
156,80 |
163,96 |
-0,91 |
-0,91 |
-0,92 |
Techcombank |
153,50 |
157,85 |
165,88 |
-0,81 |
-0,81 |
-0,84 |
NCB |
155,28 |
156,48 |
164,36 |
-0,97 |
-0,97 |
-0,98 |
Eximbank |
157,17 |
157,64 |
162,55 |
-1 |
-1 |
-1,02 |
Sacombank |
158,01 |
158,51 |
163,03 |
-1,00 |
-1,00 |
-1,02 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) sáng nay tại các ngân hàng đồng loạt giảm nhẹ trong khoảng 22 - 46 đồng. Riêng VietinBank là ngân hàng duy nhất không có sự tăng giảm nào theo cả hai chiều mua và bán.
Sacombank tiếp tục là ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 16.734 VND/AUD. Song song đó, Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất tại mức 17.188 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.505 |
16.672 |
17.205 |
-34 |
-34 |
-37 |
Agribank |
16.616 |
16.683 |
17.188 |
-39 |
-37 |
-40 |
VietinBank |
16.558 |
16.658 |
17.280 |
0 |
0 |
0 |
BIDV |
16.677 |
16.778 |
17.209 |
-23 |
-22 |
-25 |
Techcombank |
16.419 |
16.687 |
17.331 |
-27 |
-27 |
-25 |
NCB |
16.594 |
16.694 |
17.303 |
-28 |
-28 |
-31 |
Eximbank |
16.627 |
16.677 |
17.230 |
-37 |
-37 |
-38 |
Sacombank |
16.734 |
16.784 |
17.290 |
-46 |
-46 |
-45 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng loạt giảm mạnh khoảng 128 - 160 đồng tại hầu hết các ngân hàng khảo sát. Duy chỉ có Vietinbank vẫn giữ tỷ giá không đổi so với phiên trước.
31.952 VND/GBP là mức tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận tại Sacombank. Ngược lại, 32.643 VND/GBP là mức tỷ giá bán ra thấp nhất ghi nhận tại NCB.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.379 |
31.696 |
32.710 |
-140 |
-141 |
-149 |
Agribank |
31.515 |
31.705 |
32.682 |
-152 |
-153 |
-155 |
VietinBank |
31.886 |
31.936 |
32.896 |
0 |
0 |
0 |
BIDV |
31.634 |
31.825 |
32.714 |
-128 |
-129 |
-146 |
Techcombank |
31.435 |
31.814 |
32.767 |
-130 |
-131 |
-124 |
NCB |
31.768 |
31.888 |
32.643 |
-135 |
-135 |
-143 |
Eximbank |
31.688 |
31.751 |
32.675 |
-150 |
-151 |
-153 |
Sacombank |
31.952 |
32.002 |
32.670 |
-160 |
-160 |
-152 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ghi nhận tiếp tục lao dốc trong phiên giao dịch sáng hôm nay. Ở chiều bán ra, tỷ giá giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
VietinBank vẫn giữ mức tỷ giá mua vào cao nhất 16,64 VND/KRW. Mặt khác, BIDV áp dụng mức tỷ giá bán ra thấp nhất 18,94 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,84 |
17,6 |
19,19 |
-0,06 |
-0,07 |
-0,08 |
Agribank |
- |
17,51 |
19,12 |
- |
-0,09 |
-0,10 |
VietinBank |
16,64 |
17,44 |
19,8 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
BIDV |
16,04 |
17,72 |
18,94 |
-0,07 |
- |
-0,08 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,3 |
16,3 |
20,81 |
-0,08 |
-0,08 |
-0,08 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát hôm nay cho thấy, tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều bán ra hầu như không có nhiều biến động tại các ngân hàng. Riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm nhẹ 1 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 3.433 VND/CNY. Ngoài ra, ngân hàng BIDV tiếp tục niêm yết tỷ giá bán ra thấp nhất 3.543 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.433 |
3.467 |
3.579 |
-1 |
-1 |
-1 |
VietinBank |
- |
3.468 |
3.578 |
- |
0 |
0 |
BIDV |
- |
3.464 |
3.543 |
- |
0 |
0 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.437 |
3.590 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.218 VND/USD và 25.468 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.546,33 VND/EUR và 27.999,61 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18,321.50 VND/SGD và 19.098,71 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.123,37 VND/CAD và 18.892,18 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 612,10 VND/THB và 706,09 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.