Tỷ giá ngoại tệ ngày 18/6 yen Nhật giảm, đô la Úc và bảng Anh tăng trở lại
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (18/6) ghi nhận giảm tiếp tại nhiều ngân hàng. Tuy nhiên, tỷ giá ở chiều mua vào tại Vietcombank và BIDV cùng tăng so với hôm qua.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 19/6 đô la Úc tăng mạnh, yen Nhật giảm phiên thứ 3 liên tiếp 19/06/2024 - 10:31
Theo khảo sát, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là 159,47 VND/JPY được ghi nhận tại Sacombank. Còn mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 163,96 VND/JPY ghi nhận tại Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
156,57 |
158,15 |
165,71 |
0,28 |
0,28 |
0,29 |
Agribank |
157,51 |
158,14 |
165,28 |
-0,19 |
-0,19 |
-0,21 |
VietinBank |
158,15 |
158,15 |
165,95 |
-0,20 |
-0,20 |
0,55 |
BIDV |
157,24 |
158,19 |
165,41 |
0,02 |
0,02 |
-0,45 |
Techcombank |
154,79 |
159,13 |
167,17 |
-0,19 |
-0,2 |
-0,21 |
NCB |
156,66 |
157,86 |
165,73 |
-0,22 |
-0,22 |
-0,23 |
Eximbank |
158,51 |
158,99 |
163,96 |
-0,2 |
-0,2 |
-0,21 |
Sacombank |
159,47 |
159,97 |
164,50 |
-0,19 |
-0,19 |
-0,17 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tăng trở lại khoảng 4 - 44 đồng tại phần lớn các ngân hàng. Riêng Vietinbank ghi nhận tỷ giá ở cả hai chiều mua và bán không đổi so với phiên sáng qua.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá giữ mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào - 16.599 VND/AUD. Song song đó, Agribank là ngân hàng đang giữ tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 17.051 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.403 |
16.569 |
17.101 |
4 |
4 |
4 |
Agribank |
16.510 |
16.576 |
17.079 |
28 |
28 |
28 |
VietinBank |
16.558 |
16.658 |
17.108 |
0 |
0 |
0 |
BIDV |
16.557 |
16.657 |
17.087 |
43 |
44 |
34 |
Techcombank |
16.293 |
16.561 |
17.196 |
23 |
24 |
22 |
NCB |
16.473 |
16.573 |
17.184 |
28 |
28 |
25 |
Eximbank |
16.514 |
16.564 |
17.116 |
8 |
8 |
8 |
Sacombank |
16.634 |
16.684 |
17.194 |
35 |
35 |
42 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) quay đầu tăng khoảng 27 - 73 đồng tại hầu hết các ngân hàng. Duy chỉ có Vietinbank không điều chỉnh tỷ giá tăng hoặc giảm trong phiên sáng nay.
32.084 VND/GBP là mức tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận tại Sacombank. Trong khi đó, 32.753 VND/GBP là mức tỷ giá bán ra thấp nhất tại ngân hàng NCB.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.503 |
31.821 |
32.842 |
55 |
55 |
57 |
Agribank |
31.626 |
31.817 |
32.796 |
59 |
59 |
60 |
VietinBank |
31.886 |
31.936 |
32.896 |
0 |
0 |
0 |
BIDV |
31.739 |
31.931 |
32.826 |
72 |
73 |
41 |
Techcombank |
31.516 |
31.896 |
32.856 |
27 |
27 |
33 |
NCB |
31.873 |
31.993 |
32.753 |
61 |
61 |
64 |
Eximbank |
31.813 |
31.877 |
32.808 |
51 |
51 |
52 |
Sacombank |
32.084 |
32.134 |
32.794 |
55 |
55 |
54 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tiếp tục điều chỉnh trái chiều giữa các ngân hàng được khảo sát. Tại chiều bán ra, tỷ giá ổn định tại 2 ngân hàng, tăng tại 2 ngân hàng và giảm tại 2 ngân hàng.
Vietinbank hiện đang niêm yết mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là 16,64 VND/KRW. Mặt khác, Vietcombank triển khai mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 18,78 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,5 |
17,22 |
18,78 |
-0,44 |
-0,49 |
-0,53 |
Agribank |
- |
17,63 |
19,26 |
- |
0,00 |
0,00 |
VietinBank |
16,64 |
17,44 |
19,8 |
0,00 |
0,00 |
0,65 |
BIDV |
16,15 |
17,84 |
18,88 |
0,01 |
- |
-0,19 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,43 |
16,43 |
20,93 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát hôm nay cho thấy, tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều bán ra phần lớn giữ ổn định tại các ngân hàng. Riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, ktăng nhẹ 1 đồng so với phiên đầu tuần.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 3.435 VND/CNY. Song song đó, ngân hàng BIDV vẫn niêm yết tỷ giá bán ra thấp nhất là 3.546 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.435 |
3.469 |
3.581 |
1 |
1 |
1 |
VietinBank |
- |
3.468 |
3.578 |
- |
0 |
0 |
BIDV |
- |
3.466 |
3.546 |
- |
3 |
0 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.440 |
3.593 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.221 VND/USD và 25.471 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.605,84 VND/EUR và 28.064,59 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.349,96 VND/SGD và 19.129,89 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.075,82 VND/CAD và 18.844,10 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 610,77 VND/THB và 704,61 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.