Tỷ giá ngoại tệ ngày 16/6: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (16/6) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.249 VND/USD, tăng 7 đồng so với phiên đầu tuần.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 17/6 tiếp đà lao dốc tại các ngân hàng 17/06/2024 - 11:03
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng đều tăng tỷ giá tại các chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá ghi nhận tăng 7 - 40 đồng (mua vào) và 7 - 8 đồng (bán ra).
Qua khảo sát, ngân hàng VietinBank hiện đang ấn định mức tỷ giá mua vào là 25.230 VND/USD (cao nhất), trong khi ngân hàng Eximbank niêm yết tỷ giá bán ra là 25.460 VND/USD (thấp nhất) vào hôm nay.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.700 VND/USD và 25.780 VND/USD, tăng 20 đồng chiều mua nhưng chiều bán giữ ổn định so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.249 |
7 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
23.037 |
25.461 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
25.191 |
25.461 |
7 |
7 |
VietinBank |
25.230 |
25.461 |
10 |
7 |
BIDV |
25.221 |
25.461 |
7 |
7 |
Techcombank |
25.220 |
25.461 |
22 |
7 |
Eximbank |
25.210 |
25.460 |
40 |
7 |
Sacombank |
25.200 |
25.461 |
-5 |
8 |
Tỷ giá chợ đen |
25.700 |
25.780 |
20 |
0 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt giảm tại các ngân hàng khảo sát so với phiên đầu tuần. Trong đó, ngân hàng HSBC điều chỉnh giảm mạnh nhất trong tuần qua.
Hiện tại, tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là tại ngân hàng Sacombank với 27.030 VND/EUR. Trong khi đó, tỷ giá bán ra tại Eximbank đang ở mức thấp nhất với 27.594 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.381 VND/EUR và 27.500 VND/EUR, lần lượt giảm 166 đồng và 157 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.563 |
28.019 |
-111 |
-118 |
Vietinbank |
26.875 |
28.170 |
-43 |
-43 |
BIDV |
26.737 |
28.012 |
-127 |
-144 |
Techcombank |
26.612 |
27.917 |
-140 |
-196 |
Eximbank |
26.689 |
27.594 |
-207 |
-251 |
Sacombank |
27.030 |
27.783 |
-78 |
-35 |
HSBC |
26.722 |
27.712 |
-359 |
-375 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.381 |
27.500 |
-166 |
-157 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại nhiều ngân hàng ghi nhận giảm trong phiên sáng nay. Trong đó, tỷ giá tại ngân hàng BIDV giảm mạnh cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên đầu tuần.
Theo khảo sát, ngân hàng Sacombank đang giữ tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 158,99 VND/JPY và tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 164,00 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
156,13 |
165,25 |
-0,98 |
-1,03 |
Agribank |
157,90 |
165,69 |
-0,38 |
-0,43 |
Vietinbank |
158,43 |
167,03 |
-0,23 |
0,42 |
BIDV |
156,64 |
165,23 |
-1,07 |
-1,15 |
Techcombank |
155,07 |
167,50 |
-0,14 |
-0,15 |
NCB |
157,47 |
166,04 |
0,22 |
-0,29 |
Eximbank |
158,86 |
164,25 |
-0,11 |
-0,33 |
Sacombank |
158,99 |
164,00 |
-0,86 |
-0,88 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, tất cả các ngân hàng đều đồng loạt tăng tỷ giá mua vào và bán ra. Trong đó, 7 ngân hàng có tỷ giá tăng mạnh trên 100 đồng vào cuối tuần.
Tại chiều mua vào, tỷ giá cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank - 16.649 VND/AUD. Ngoài ra, tại chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất là tại ngân hàng Vietcombank - 17.089 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16.392 |
17.089 |
105 |
110 |
Agribank |
16.527 |
17.097 |
108 |
110 |
Vietinbank |
16.641 |
17.191 |
149 |
149 |
BIDV |
16.563 |
17.100 |
113 |
113 |
Techcombank |
16.302 |
17.207 |
93 |
94 |
NCB |
16.483 |
17.190 |
115 |
110 |
Eximbank |
16.551 |
17.147 |
155 |
139 |
Sacombank |
16.649 |
17.204 |
153 |
142 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) điều chỉnh tăng giảm khác nhau giữa các ngân hàng so với phiên đầu tuần. Theo ghi nhận, VietinBank là ngân hàng có tỷ giá tăng mạnh nhất ở cả hai chiều so với các ngân hàng khác.
Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất với mức ghi nhận 32.153 VND/GBP. Bên cạnh đó, NCB có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 32.715 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
31.558 |
32.899 |
63 |
65 |
Agribank |
31.738 |
32.910 |
67 |
69 |
Vietinbank |
32.087 |
33.097 |
136 |
136 |
BIDV |
31.790 |
32.901 |
37 |
35 |
Techcombank |
31.474 |
32.801 |
-60 |
-77 |
NCB |
31.842 |
32.715 |
-54 |
-63 |
Eximbank |
31.800 |
32.781 |
-12 |
-55 |
Sacombank |
32.153 |
32.855 |
104 |
89 |