Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng tiếp tục giảm phiên cuối tuần 15/6
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (15/6) tại đa số ngân hàng khảo sát đều giảm thêm 0,1 - 0,88 đồng ở các chiều giao dịch. Riêng ngân hàng Agribank ghi nhận tỷ giá không đổi so với sáng qua.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 16/6: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua 16/06/2024 - 10:50
Ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào - 158,99 VND/JPY, đồng thời cũng là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra - 164,00 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
156,13 |
157,71 |
165,25 |
-0,76 |
-0,76 |
-0,80 |
Agribank |
157,90 |
158,53 |
165,69 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
VietinBank |
158,43 |
158,43 |
167,03 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,04 |
BIDV |
156,64 |
157,58 |
165,23 |
-0,87 |
-0,88 |
-0,88 |
Techcombank |
155,07 |
159,41 |
167,50 |
-0,08 |
-0,1 |
-0,08 |
NCB |
157,47 |
158,67 |
166,04 |
-0,29 |
-0,29 |
0,6 |
Eximbank |
158,86 |
159,34 |
164,25 |
-0,11 |
-0,11 |
-0,11 |
Sacombank |
158,99 |
159,49 |
164,00 |
-0,76 |
-0,76 |
-0,76 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại nhiều ngân hàng tiếp tục giảm trong phiên giao dịch sáng nay. Trong khi đó, Techcombank điều chỉnh tăng tỷ giá cả hai chiều, còn Agribank và Eximbank đều đứng yên so với phiên giao dịch hôm qua.
Mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào hiện ở mức 16.649 VND/AUD và thấp nhất tại chiều bán ra đạt mức 17.089 VND/AUD, lần lượt ghi nhận tại Sacombank và Vietcombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.392 |
16.558 |
17.089 |
-16 |
-16 |
-16 |
Agribank |
16.527 |
16.593 |
17.097 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
16.641 |
16.741 |
17.191 |
18 |
18 |
18 |
BIDV |
16.563 |
16.663 |
17.100 |
-35 |
-35 |
-37 |
Techcombank |
16.302 |
16.570 |
17.207 |
-49 |
-49 |
-57 |
NCB |
16.483 |
16.583 |
17.190 |
-13 |
-13 |
-102 |
Eximbank |
16.551 |
16.601 |
17.147 |
0 |
0 |
0 |
Sacombank |
16.649 |
16.699 |
17.204 |
-13 |
-13 |
-10 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại đa số ngân hàng vẫn duy trì đà tăng vào sáng nay. Hiện, mức tỷ giá mua vào và bán ra giảm mạnh trên mức 100 đồng tại ngân hàng Techcombank, NCB và Eximbank.
Ngân hàng Sacombank ghi nhận mức tỷ giá mua vào là 32.153 VND/GBP - cao nhất. Ngoài ra, ngân hàng NCB có mức tỷ giá bán ra là 32.715 VND/GBP - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.558 |
31.876 |
32.899 |
-39 |
-40 |
-41 |
Agribank |
31.738 |
31.930 |
32.910 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
32.087 |
32.137 |
33.097 |
15 |
15 |
15 |
BIDV |
31.790 |
31.982 |
32.901 |
-63 |
-63 |
-57 |
Techcombank |
31.474 |
31.854 |
32.801 |
-194 |
-194 |
-211 |
NCB |
31.842 |
31.962 |
32.715 |
-145 |
-145 |
-208 |
Eximbank |
31.800 |
31.864 |
32.781 |
-126 |
-126 |
-129 |
Sacombank |
32.153 |
32.203 |
32.855 |
-38 |
-38 |
-54 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều bán ra sáng nay giảm tại 2 ngân hàng, tăng tại 1 ngân hàng và đi ngang tại 3 ngân hàng.
Hình thức mua vào có tỷ giá cao nhất tại Vietinbank và hình thức bán ra có tỷ giá thấp nhất tại BIDV, tương đương với mức 16,67 VND/KRW và 19,08 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,93 |
17,7 |
19,3 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,05 |
Agribank |
- |
17,66 |
19,29 |
- |
0,00 |
0,00 |
VietinBank |
16,67 |
17,47 |
19,47 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
BIDV |
16,15 |
17,84 |
19,08 |
-0,01 |
- |
-0,02 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,38 |
16,38 |
20,91 |
-0,27 |
-0,27 |
0,35 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát hôm nay cho thấy, tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều bán ra đều đồng loạt chững lại tại các ngân hàng. Riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, không đổi so với phiên sáng qua.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 3.434 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV vẫn là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất là 3.545 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.434 |
3.468 |
3.580 |
0 |
-1 |
0 |
VietinBank |
- |
3.468 |
3.578 |
- |
0 |
0 |
BIDV |
- |
3.463 |
3.545 |
- |
-1 |
0 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.440 |
3.592 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.191 VND/USD và 25.461 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.563,16 VND/EUR và 28.019,58 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.325,12 VND/SGD và 19.104,00 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.029,30 VND/CAD và 18.795,60 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 611,02 VND/THB và 704,91 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.