|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu xơ sợi dệt nhiều nhất 6 tháng 2020

15:21 | 12/08/2020
Chia sẻ
Việt Nam chi hơn 964 triệu USD trong nửa đầu năm nay để nhập 479.432 tấn xơ sợi dệt.

6 tháng đầu năm 2020 nhập khẩu nhóm hàng xơ sợi dệt đạt 479.432 tấn, tương đương gần 964,21 triệu USD, giảm 9,3% về lượng và giảm 20,6% về kim ngạch

Số liệu của Tổng cục Hải quan cho biết, tháng 6 cả nước nhập khẩu 75.606 tấn xơ sợi dệt trị giá 132,53 triệu USD, giảm 10,5% về lượng và giảm 32,6% về kim ngạch so với cùng kì năm 2019. 

Giá nhập khẩu tháng 6 trung bình ở mức 1.752,9 USD/tấn, giảm 16,5% so với tháng 5 và giảm 24,7% so với cùng kì 2019.

Tính chung 6 tháng đầu năm nay Việt Nam nhập khẩu 479.432 tấn xơ sợi dệt trị giá 964,2 triệu USD. So với cùng kì năm trước giảm 9,3% về lượng và giảm 20,6% về kim ngạch.

Giá nhập trung bình 6 tháng là 2.011 USD/tấn, giảm 12,4%. Theo tính toán, xơ sợi của Hà Lan có giá nhập cao nhất với gần 9.778 USD/tấn; theo sau là xơ sợi Hong Kong tren 6.656 USD/tấn, xơ sợi Nhật Bản 6.285 USD/tấn...

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Tính về kim ngạch, nước ta nhập nhiều nhất từ Trung Quốc 254.875 tấn trị giá gần 516 triệu USD; chiếm 53% tổng lượng và tổng kim ngạch xơ sợi nhập khẩu cả nước. So cùng kì giảm 12,5% về lượng và giảm 23% về lượng.

Đứng thứ hai là Đài Loan đạt 68.931 tấn tương đương 126,6 triệu USD; chiếm 14,4% tổng lượng và chiếm 13,1% tổng kim ngạch; giảm 13% về lượng và giảm 27% về kim ngạch.

Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu xơ sợi dệt nhiều nhất 6 tháng 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Nhìn chung nửa đầu năm nay nhập khẩu nhóm hàng xơ sợi dệt từ đa số thị trường có kim ngạch giảm so với cùng kì năm trước. Trong đó, nhập khẩu từ Malaysia giảm mạnh nhất 36% đạt chưa đầy 8 triệu USD; nhập khẩu từ Hàn Quốc giảm trên 22% đạt 67,6 triệu USD.

Chi tiết những thị trường Việt Nam nhập khẩu xơ sợi dệt 6 tháng 2020

Thị trường6 tháng đầu năm 2020So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Lượng 
(tấn)
Trị giá 
(USD)
Đơn giá 
(USD/tấn)
LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng cộng479.432964.206.0752.011,1-9,3-20,6100100
Trung Quốc254.875516.216.6372.025,4-12,5-22,9753,1653,54
Đài Loan68.931126.617.2671.836,9-13,33-26,5914,3813,13
Hàn Quốc32.22767.649.5302.099,2-6,37-22,356,727,02
Ấn Độ25.64457.387.4062.237,815,6412,15,355,95
Thái Lan37.41549.905.1491.333,83,12-13,667,85,18
Indonesia30.09749.183.9541.634,20,47-14,976,285,1
Nhật Bản4.72129.672.1956.285,20,6-6,960,993,08
Áo4.96912.640.1822.543,8126,6994,481,041,31
Malaysia7.3197.982.8581.090,7-19,49-35,981,530,83
Pakistan9173.205.0773.495,2-24,84-17,280,190,33
Bangladesh2.9402.630.789894,82,153,030,610,27
Hong Kong3412.269.8446.656,412,1760,530,070,24
Hà Lan1241.212.4579.777,9629,4186,910,030,13

Ánh Dương