|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất tháng 7/2020

11:00 | 20/08/2020
Chia sẻ
Theo số liệu Tổng cục Hải quan, tháng 7 Việt Nam nhập khẩu hàng hóa trên 22,1 tỉ USD, tăng 6,7% so với tháng trước đó. Đây là tháng có kim ngạch nhập khẩu cao nhất từ đầu năm.

Top mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất tháng 7/2020

Tăng mạnh nhất ở các nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử linh kiện tăng 464 triệu USD; máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng 197 triệu USD; điện thoại các loại linh kiện tăng 145 triệu USD...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất trong tháng 7 ghi nhận tổng giá trị đạt gần 14,4 tỉ USD; chiếm 65% tổng nhập khẩu cả nước trong tháng.

Có 4 nhóm hàng giá trị nhập khẩu trên 1 tỉ USD gồm Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 5,6 tỉ USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác gần 3,2 tỉ USD; Điện thoại các loại và linh kiện 1,2 tỉ USD và vải các loại trên 1 tỉ USD.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Tính đến hết tháng 7, tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 139,2 tỉ USD giảm 3% so với cùng kì 2019.

Trong 7 tháng đầu năm 2020, trị giá nhập khẩu của 10 nhóm hàng lớn nhất đạt 93,48 tỉ USD, chiếm gần 70% tổng trị giá nhập khẩu của cả nước.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Một số nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam trong tháng 7/2020

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

Trị giá nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng 7 đạt 5,6 tỉ USD; lũy kế 7 tháng gần 32,72 tỉ USD tăng 14,6% so với cùng kì năm trước.

Hàn Quốc tiếp tục là đối tác lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam với trị giá nhập khẩu trong 7 tháng 9,43 tỉ USD giảm 7,6%; tiếp theo là Trung Quốc 8,3 tỉ USD tăng 21%; Đài Loan 3,87 tỉ USD tăng mạnh 32% và vượt Nhật Bản với 2,84 tỉ USD tăng 30% để trở thành thị trường lớn thứ ba cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng

Tổng trị giá nhập khẩu tháng 7 đạt 3,16 tỉ USD; tính chung 7 tháng đạt 19,87 tỉ USD giảm 4,2%.

Trung Quốc tiếp tục là thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam trong 7 tháng với gần 8,4 tỉ USD tăng 4,3%; kế đến là Hàn Quốc với 3,5 tỉ USD giảm 6,4%; Nhật Bản 2,54 tỉ USD giảm 5,5%.

Nhóm hàng nguyên phụ liệu phục vụ cho ngành dệt may, da giày

Nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu phục vụ cho ngành dệt may, da giày (bao gồm bông các loại; vải các loại; xơ sợi dệt các loại và nguyên phụ liệu dệt may da giày) trong tháng đạt 1,76 tỉ USD. Tính chung trong 7 là 12,02 tỉ USD, giảm mạnh 16%. Đây là nhóm hàng có mức giảm mạnh nhất trong số các mặt hàng chủ lực nhập khẩu của Việt Nam 7 tháng qua.

Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng nguyên phụ liệu phục vụ ngành dệt may da giày cho Việt Nam khi chiếm tỷ trọng tới 49% với 5,88 tỉ USD, giảm 12% so với cùng kì.

Xăng dầu các loại

Lượng nhập khẩu trong tháng là 1,11 triệu tấn giảm 1,2% so với tháng trước; lũy kế 7 tháng đạt 5,4 triệu tấn, giảm 3,5%.

Trong đó, nhập khẩu từ Malaysia 1,6 triệu tấn giảm 1%; từ Hàn Quốc 1,5 triệu tấn tăng 15%; từ Singapore hơn 1 triệu tấn giảm 23% so với cùng kì 2019.

Chi tiết các mặt hàng Việt Nam nhập khẩu trong tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2020

STTNhóm/Mặt hàng chủ yếuTháng 7/2020 (USD)So với tháng 6/2020 (%)Lũy kế 7 tháng 2020 (USD)So với cùng kì 2019 (%)
Tổng22.096.660.3596,7139.213.074.456-3,0
Trong đó: Doanh nghiệp FDI11.812.344.4726,677.459.522.967-6,2
1Hàng thủy sản149.071.2623,9994.003.737-5,5
2Sữa và sản phẩm sữa100.134.740-0,8668.381.08710,2
3Hàng rau quả128.130.89014,0716.206.119-37,0
4Hạt điều196.887.657-9,9994.650.838-22,5
5Lúa mì49.292.500-30,5493.939.95423,4
6Ngô292.452.86819,61.220.479.17810,0
7Đậu tương80.887.48212,4484.935.54122,6
8Dầu mỡ động thực vật71.547.002-2,8441.518.23412,6
9Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc27.662.6874,2182.867.710-4,2
10Chế phẩm thực phẩm khác67.402.307-22,8535.729.8501,8
11Thức ăn gia súc và nguyên liệu317.497.060-27,82.182.347.970-1,3
12Nguyên phụ liệu thuốc lá26.417.601-13,1117.871.726-33,2
13Quặng và khoáng sản khác122.139.372-11,9861.682.322-11,1
14Than các loại266.945.563-36,22.525.455.5109,4
15Dầu thô247.600.28561,62.350.776.8090,9
16Xăng dầu các loại431.625.0789,02.146.858.363-37,6
17Khí đốt hóa lỏng66.004.91551,9445.931.209-9,2
18Sản phẩm khác từ dầu mỏ82.429.91310,5510.490.300-1,9
19Hóa chất391.689.9069,72.754.154.772-8,0
20Sản phẩm hóa chất465.132.81112,03.087.199.9782,3
21Nguyên phụ liệu dược phẩm26.559.777-17,3257.996.6395,9
22Dược phẩm295.047.272-7,41.871.220.1373,2
23Phân bón các loại80.495.042-0,4589.714.262-10,6
24Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh77.189.2799,7499.788.8474,3
25Thuốc trừ sâu và nguyên liệu66.519.831-5,9413.239.271-21,6
26Chất dẻo nguyên liệu670.697.8598,34.582.502.477-12,0
27Sản phẩm từ chất dẻo618.471.42112,63.857.713.5985,8
28Cao su105.610.52326,2637.549.611-1,5
29Sản phẩm từ cao su73.093.06915,4464.581.986-9,6
30Gỗ và sản phẩm gỗ209.086.69510,91.317.429.599-9,5
31Giấy các loại135.810.7697,8942.886.042-8,1
32Sản phẩm từ giấy68.201.02412,0427.714.6431,6
33Bông các loại179.251.6760,41.440.850.419-16,8
34Xơ, sợi dệt các loại151.242.06714,11.115.567.993-21,9
35Vải các loại1.016.441.6210,36.536.637.569-15,3
36Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày411.126.1871,42.923.590.024-15,5
37Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh111.692.2119,7750.752.67322,6
38Đá quý, kim loại quý và sản phẩm50.687.81837,1309.980.839-24,2
39Phế liệu sắt thép130.551.45618,5793.605.160-13,7
40Sắt thép các loại751.163.06715,04.775.817.237-15,1
41Sản phẩm từ sắt thép378.429.73610,52.304.767.9211,1
42Kim loại thường khác478.395.57011,83.271.650.125-11,4
43Sản phẩm từ kim loại thường khác123.735.94410,3763.567.159-14,7
44Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện5.600.901.1549,032.722.268.17814,6
45Hàng điện gia dụng và linh kiện159.665.610-33,11.280.347.0684,2
46Điện thoại các loại và linh kiện1.183.373.06414,07.150.047.216-1,3
47Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện223.662.10917,21.286.398.800-9,2
48Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác3.161.336.4556,619.871.326.663-4,2
49Dây điện và dây cáp điện177.219.56918,01.018.681.1066,4
50Ô tô nguyên chiếc các loại107.685.92810,01.017.987.031-47,4
51Linh kiện, phụ tùng ô tô346.823.94024,11.958.286.198-18,1
52Xe máy và linh kiện, phụ tùng60.405.37522,4389.251.961-10,9
53Phương tiện vận tải khác và phụ tùng76.689.174113,8426.535.545-29,3
54Hàng hóa khác1.208.446.1686,57.527.339.2527,2

Ánh Dương