So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm tháng 4/2024 mới nhất
Ghi nhận mới nhất cho thấy, biểu lãi suất tiền gửi của 30 ngân hàng trong nước đang được áp dụng từ 3,9%/năm đến 6%/năm, lãi cuối kỳ.
Chi tiết, các tài khoản tiền gửi tại OCB với kỳ hạn 3 năm đang được ấn định lãi suất cao nhất trong bảng khảo sát là 6%/năm.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất hấp dẫn không kém cho cùng kỳ hạn khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Saigonbank là 5,8%/năm.
Kế đến là lãi suất ngân hàng của SHB (từ 2 tỷ đồng) và VietBank, ghi nhận được ở mức 5,7%/năm.
Trong cùng kỳ hạn, MBBank và SHB (dưới 2 tỷ đồng) đang cùng triển khai chung lãi suất là 5,6%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, các đơn vị khác cũng đang niêm yết lãi suất cho kỳ hạn 3 năm hấp dẫn không kém từ 3,9%/năm đến 5,5%/năm, tùy điều kiện về hạn mức tiền gửi.
Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn trên như sau:
- VietinBank ghi nhận ở mức 4,8%/năm
- Vietcombank và BIDV ở chung mức 4,7%/năm
Hiện tại, ABBank và SCB đang có mức lãi suất thấp nhất cho cùng kỳ hạn là 3,9%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng |
1 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,00 |
2 |
Saigonbank |
- |
5,80 |
3 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70 |
4 |
VietBank |
- |
5,70 |
5 |
MBBank |
- |
5,60 |
6 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,60 |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,50 |
8 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,40 |
9 |
HDBank |
- |
5,40 |
10 |
LienVietPostBank |
- |
5,30 |
11 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,30 |
12 |
TPBank |
- |
5,20 |
13 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,20 |
14 |
Kienlongbank |
- |
5,10 |
15 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,10 |
16 |
Eximbank |
- |
5,10 |
17 |
OceanBank |
- |
5,10 |
18 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,00 |
19 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,00 |
20 |
Sacombank |
- |
5,00 |
21 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,00 |
22 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
4,90 |
23 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,90 |
24 |
VietinBank |
- |
4,80 |
25 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
4,80 |
26 |
PVcomBank |
- |
4,80 |
27 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
28 |
BIDV |
- |
4,70 |
29 |
SeABank |
- |
4,60 |
30 |
ACB |
4,40 |
|
31 |
Techcombank |
- |
4,30 |
32 |
MSB |
- |
4,00 |
33 |
ABBank |
- |
3,90 |
34 |
SCB |
- |
3,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.