So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2019: Có bất ngờ nào từ kì hạn 3 tháng?
Ảnh minh hoạ. (Nguồn: hdfcbank.com)
VIB giảm 0,1% lãi suất ở kì hạn 3 tháng
Bước vào đầu tháng 6 là thời điểm giữa năm tài chính, cuộc đua tăng lãi suất của các ngân hàng đã cho dấu hiệu chững lại. Nhiều ngân hàng bắt đầu đưa ra tín hiệu giảm lãi suất, tuy nhiên, phần lớn giảm ở những kì hạn từ 6 tháng trở lên, lượng ngân hàng thay đổi lãi suất kì hạn gửi 3 tháng trong 1 tháng trở lại đây là không nhiều.
Khảo sát biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 6, lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 tháng tiếp tục dao động từ 4,9%/năm đến 5,5%/năm.
Chỉ duy nhất VIB điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi các kì hạn 3 tháng 0,1 điểm % xuống 5,3% - 5,4%/năm.
Nhóm 15 ngân hàng có mức lãi suất cao nhất ở kì hạn 3 tháng (5,5%/năm) gồm: Ngân hàng Bắc Á, DongA Bank, HDBank, ACB, VIB, Sacombank, SHB, VietBank, OceanBank, OCB, ABBank, Saigonbank, SCB, VIB, MSB và VietABank (số tiền từ 100 triệu đồng trở lên).
VPBank là ngân hàng có mức lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này là 4,9%/năm đối với số tiền gửi dưới 300 triệu đồng. Nhóm ngân hàng thương mại Nhà nước (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) và Eximbank là những ngân hàng cũng nằm ở mức kề cận thấp (5%/năm).
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 3 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,50% |
4 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
5 | Sacombank | - | 5,50% |
6 | SHB | - | 5,50% |
7 | VietBank | - | 5,50% |
8 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
9 | OceanBank | - | 5,50% |
10 | ABBank | - | 5,50% |
11 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
12 | Ngân hàng OCB | - | 5,50% |
13 | Saigonbank | - | 5,50% |
14 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
15 | SCB | - | 5,50% |
16 | TPBank | - | 5,45% |
17 | Kienlongbank | - | 5,40% |
18 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,40% |
19 | VIB | Dưới 1 tỉ | 5,40% |
20 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,40% |
21 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
22 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
23 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,30% |
24 | MBBank | - | 5,30% |
25 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 5,30% |
26 | PVcomBank | - | 5,30% |
27 | SeABank | - | 5,25% |
28 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,20% |
29 | LienVietPostBank | - | 5,10% |
30 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,10% |
31 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 5,10% |
32 | MSB | Dưới 50 trđ | 5,10% |
33 | Agribank | - | 5,00% |
34 | VietinBank | - | 5,00% |
35 | Vietcombank | - | 5,00% |
36 | BIDV | - | 5,00% |
37 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 5,00% |
38 | Eximbank | - | 5,00% |
39 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp