So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 6/2019: Lãi tiết kiệm 6 tháng ở đâu cao?

Nguồn: CNBC
Nhiều ngân hàng giảm lãi suất kì hạn 6 tháng
Theo biểu lãi suất mới nhất của 30 ngân hàng trong nước đầu tháng 6, lãi suất tiền gửi kì hạn 6 tháng đối với hình thức tiết kiệm thông thường dao động từ 5,5%/năm đến 7,4%/năm.
Có thể nhận thấy, trong một tháng trở lại đây một số ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất ở kì hạn 6 tháng. Cụ thể, Ngân hàng Bắc Á giảm lãi suất kì hạn 6 tháng từ 0,2 điểm % từ 7,5%/năm xuống còn 7,3%/năm; VIB giảm lãi suất tiền gửi kì hạn 6 tháng 0,1 điểm %; Ngân hàng Đông Á giảm lãi suất kì hạn 6 tháng từ 7,1% xuống 6,9%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn này (7,4%/năm) xuất hiện tại hai ngân hàng: Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Ngân hàng Bản Việt. Có khoảng 11 ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn 6 tháng từ 7%/năm trở lên.
Ở chiều ngược lại, lãi suất thấp nhất ở kì hạn này là 5,5%/năm áp dụng tại 4 ngân hàng thương mại có vốn Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất ngày 3/6/2019
| STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
| 1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,40% |
| 2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,40% |
| 3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,30% |
| 4 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 5 tỉ | 7,30% |
| 5 | VietBank | - | 7,20% |
| 6 | Ngân hàng OCB | - | 7,20% |
| 7 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,10% |
| 8 | SCB | - | 7,10% |
| 9 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,00% |
| 10 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,00% |
| 11 | PVcomBank | - | 7,00% |
| 12 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,00% |
| 13 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
| 14 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 6,90% |
| 15 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
| 16 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,90% |
| 17 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
| 18 | Kienlongbank | - | 6,80% |
| 19 | HDBank | - | 6,80% |
| 20 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
| 21 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
| 22 | OceanBank | - | 6,80% |
| 23 | ABBank | - | 6,80% |
| 24 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
| 25 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
| 26 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
| 27 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,70% |
| 28 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
| 29 | TPBank | - | 6,60% |
| 30 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
| 31 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
| 32 | Saigonbank | - | 6,60% |
| 33 | MBBank | - | 6,50% |
| 34 | Sacombank | - | 6,50% |
| 35 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,50% |
| 36 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,40% |
| 37 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,30% |
| 38 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,20% |
| 39 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
| 40 | SeABank | - | 5,80% |
| 41 | Eximbank | - | 5,60% |
| 42 | Agribank | - | 5,50% |
| 43 | VietinBank | - | 5,50% |
| 44 | Vietcombank | - | 5,50% |
| 45 | BIDV | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.
