So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2019: Nên gửi tiết kiệm 9 tháng ở đâu?
Nguồn: tpfcu.com
Lãi suất tiền gửi kì hạn 9 tháng cao nhất tại Ngân hàng Bản Việt
Khảo sát biểu lãi suất huy động của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 6, lãi suất tiết kiệm kì hạn 9 tháng dao động từ 5,5% đến 7,8%/năm. Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn 9 tháng là 7,8%/năm áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).
Trước đó, Ngân hàng Bắc Á cũng duy trì mức lãi suất 7,8%/năm ở kì hạn 9 tháng trong một khoảng thời gian dài. Tuy nhiên mới đây, ngân hàng đã giảm lãi suất xuống 7,5%/năm.
Trong thời gian gần đây có một số ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiết kiệm ở kì hạn này. Ngoài Bắc Á, còn có VIB giảm 0,2 điểm % với số tiền từ 1 tỉ đồng trở lên.
Các ngân hàng có mức lãi suất huy động cao ở kì hạn này tiếp theo là: VietBank (7,65%/năm); Bắc Á và NCB (7,5%/năm); VIB với số tiền gửi từ 100 triệu đồng đến 5 tỉ đồng (7,4%/năm); ...
Vietcombank và VietinBank là hai ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này tại 5,5%/năm. Agribank và BIDV có mức lãi suất cao hơn một chút ở 5,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 9 tháng |
1 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,80% |
2 | VietBank | - | 7,65% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,50% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,50% |
5 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 5 tỉ | 7,40% |
6 | Ngân hàng OCB | - | 7,30% |
7 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
8 | PVcomBank | - | 7,20% |
9 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,20% |
10 | TPBank | - | 7,10% |
11 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,10% |
12 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,10% |
13 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,10% |
14 | SCB | - | 7,10% |
15 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,00% |
16 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,00% |
17 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,00% |
18 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
19 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 6,90% |
20 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,90% |
21 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,90% |
22 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
23 | Kienlongbank | - | 6,80% |
24 | HDBank | - | 6,80% |
25 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
26 | ABBank | - | 6,80% |
27 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,80% |
28 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
29 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
30 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,70% |
31 | Sacombank | - | 6,70% |
32 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
33 | Saigonbank | - | 6,60% |
34 | MBBank | - | 6,50% |
35 | OceanBank | - | 6,40% |
36 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,30% |
37 | LienVietPostBank | - | 6,20% |
38 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,20% |
39 | SeABank | - | 6,20% |
40 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,10% |
41 | Eximbank | - | 5,80% |
42 | Agribank | - | 5,60% |
43 | BIDV | - | 5,60% |
44 | VietinBank | - | 5,50% |
45 | Vietcombank | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp