|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2019: Nên gửi tiết kiệm 9 tháng ở đâu?

06:35 | 06/06/2019
Chia sẻ
Theo thống kê từ 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiết kiệm kì hạn 9 tháng dao động từ 5,5% đến 7,8%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2019: Nên gửi tiết kiệm 9 tháng ở đâu? - Ảnh 1.

Nguồn: tpfcu.com

Lãi suất tiền gửi kì hạn 9 tháng cao nhất tại Ngân hàng Bản Việt

Khảo sát biểu lãi suất huy động của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 6, lãi suất tiết kiệm kì hạn 9 tháng dao động từ 5,5% đến 7,8%/năm. Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn 9 tháng là 7,8%/năm áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).

Trước đó, Ngân hàng Bắc Á cũng duy trì mức lãi suất 7,8%/năm ở kì hạn 9 tháng trong một khoảng thời gian dài. Tuy nhiên mới đây, ngân hàng đã giảm lãi suất xuống 7,5%/năm.

Trong thời gian gần đây có một số ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiết kiệm ở kì hạn này. Ngoài Bắc Á, còn có VIB giảm 0,2 điểm % với số tiền từ 1 tỉ đồng trở lên.

Các ngân hàng có mức lãi suất huy động cao ở kì hạn này tiếp theo là: VietBank (7,65%/năm); Bắc Á và NCB (7,5%/năm); VIB  với số tiền gửi từ 100 triệu đồng đến 5 tỉ đồng (7,4%/năm); ...

Vietcombank và VietinBank là hai ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này tại 5,5%/năm. Agribank và BIDV có mức lãi suất cao hơn một chút ở 5,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng 

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 9 tháng
1Ngân hàng Bản Việt-7,80%
2VietBank-7,65%
3Ngân hàng Bắc Á-7,50%
4Ngân hàng Quốc dân (NCB)-7,50%
5VIBTừ 100 trđ - dưới 5 tỉ 7,40%
6Ngân hàng OCB-7,30%
7Ngân hàng Đông Á-7,20%
8PVcomBank-7,20%
9Ngân hàng Việt ÁTừ 100 trđ trở lên7,20%
10TPBank-7,10%
11VIBDưới 100 trđ7,10%
12MSBTừ 1 tỉ trở lên7,10%
13Ngân hàng Việt ÁDưới 100 trđ7,10%
14SCB-7,10%
15VPBankTừ 1 tỉ trở lên7,00%
16SHBTừ 2 tỉ trở lên7,00%
17MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,00%
18ACBTừ 10 tỉ trở lên6,90%
19VPBankTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ6,90%
20SHBDưới 2 tỉ 6,90%
21MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 6,90%
22ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 6,85%
23Kienlongbank-6,80%
24HDBank-6,80%
25ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,80%
26ABBank-6,80%
27MSBDưới 50 trđ6,80%
28ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 6,75%
29ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ6,70%
30VPBankDưới 300 trđ6,70%
31Sacombank-6,70%
32ACBDưới 200 trđ6,60%
33Saigonbank-6,60%
34MBBank-6,50%
35OceanBank-6,40%
36TechcombankTừ 3 tỉ trở lên6,30%
37LienVietPostBank-6,20%
38TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,20%
39SeABank-6,20%
40TechcombankDưới 1 tỉ 6,10%
41Eximbank-5,80%
42Agribank-5,60%
43BIDV-5,60%
44VietinBank-5,50%
45Vietcombank-5,50%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Trúc Minh