|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 6: Nên gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu?

14:40 | 17/06/2019
Chia sẻ
Trong tháng 6, nhiều ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng, dao động từ 6,6%/năm đến 8,6%/năm. Mức cao nhất được áp dụng tại ngân hàng VIB với số tiền từ 500 tỉ đồng trở lên.
download

Ảnh minh hoạ (Nguồn: usnews.com).

Gửi tiết kiệm kì hạn 1 năm là lựa chọn của nhiều khách hàng khi có tiền nhàn rỗi. Đây cũng là kì hạn có mức lãi suất cao hơn tương đối so với các kì hạn gửi ngắn hơn khác. Tiết kiệm 1 năm cũng là một trong những sản phẩm huy động nhiều ngân hàng chú trọng khi nguồn vốn trung dài hạn ngày càng thiếu.

Theo thống kê biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 6, lãi suất huy động kì hạn 12 tháng (1 năm) tại các ngân hàng dao động từ 6,6%/năm đến 8,6%/năm. Mức lãi suất cao nhất 8,6%/năm áp dụng tại ngân hàng VIB áp dụng với số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên (điều chỉnh tăng từ mức 8,4%/năm).

Các ngân hàng có lãi suất tiết kiệm từ 8%/năm trở lên là Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank); Ngân hàng Quốc dân (NCB); PVcomBank; TPBank và VIB.

Trong khi đó, Techcombank là ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm thấp nhất ở kì hạn này đối với số tiền dưới 1 tỉ đồng là 6,6%/năm. Đối với số tiền gửi cao hơn, lãi suất khách hàng được hưởng là 6,7% - 6,8%/năm.

Mặc dù không phải nằm ở vị trí cuối cùng nhưng nhóm các ông lớn NHTM Nhà nước cũng có lãi suất huy động ở kì hạn này không ở mức cao từ 6,8%/năm (tại Vietcombank, VietinBank, Agribank) và 6,9%/năm (tại BIDV).

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 6/2019

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng
1VIBTừ 500 tỉ trở lên8,60%
2TPBank Từ 100 tỉ trở lên8,20%
3Ngân hàng Quốc dân (NCB)-8,00%
4PVcomBankTừ 500 tỉ trở lên8,00%
5Ngân hàng Bản Việt-8,00%
6Ngân hàng Bắc Á-7,80%
7VietBank-7,80%
8Ngân hàng OCB-7,80%
9ABBankTừ 500 tỉ trở lên7,70%
10Ngân hàng Việt ÁTừ 100 trđ trở lên7,70%
11Ngân hàng Việt ÁDưới 100 trđ7,60%
12OceanBank-7,50%
13SCB-7,50%
14Kienlongbank-7,40%
15Ngân hàng Đông Á-7,40%
16HDBank-7,30%
17ACBTừ 10 tỉ trở lên7,30%
18MSBTừ 1 tỉ trở lên7,30%
19ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,25%
20ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,20%
21MBBank-7,20%
22MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,20%
23Saigonbank-7,20%
24ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,15%
25ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ7,10%
26VPBankTừ 300 trđ trở lên7,05%
27ACBDưới 200 trđ7,00%
28SHBTrên 500 tỉ đồng7,00%
29MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 7,00%
30VPBankDưới 300 trđ6,95%
31BIDV-6,90%
32LienVietPostBank-6,90%
33Sacombank-6,90%
34MSBDưới 50 trđ6,90%
35Agribank-6,80%
36VietinBank-6,80%
37Vietcombank-6,80%
38TechcombankTừ 3 tỉ trở lên6,80%
39EximbankChương trình 'Gửi vốn mới tới nhận quà'6,80%
40SeABank-6,80%
41TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,70%
42TechcombankDưới 1 tỉ 6,60%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Trúc Minh