So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 6: Nên gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu?
Ảnh minh hoạ (Nguồn: usnews.com).
Gửi tiết kiệm kì hạn 1 năm là lựa chọn của nhiều khách hàng khi có tiền nhàn rỗi. Đây cũng là kì hạn có mức lãi suất cao hơn tương đối so với các kì hạn gửi ngắn hơn khác. Tiết kiệm 1 năm cũng là một trong những sản phẩm huy động nhiều ngân hàng chú trọng khi nguồn vốn trung dài hạn ngày càng thiếu.
Theo thống kê biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 6, lãi suất huy động kì hạn 12 tháng (1 năm) tại các ngân hàng dao động từ 6,6%/năm đến 8,6%/năm. Mức lãi suất cao nhất 8,6%/năm áp dụng tại ngân hàng VIB áp dụng với số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên (điều chỉnh tăng từ mức 8,4%/năm).
Các ngân hàng có lãi suất tiết kiệm từ 8%/năm trở lên là Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank); Ngân hàng Quốc dân (NCB); PVcomBank; TPBank và VIB.
Trong khi đó, Techcombank là ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm thấp nhất ở kì hạn này đối với số tiền dưới 1 tỉ đồng là 6,6%/năm. Đối với số tiền gửi cao hơn, lãi suất khách hàng được hưởng là 6,7% - 6,8%/năm.
Mặc dù không phải nằm ở vị trí cuối cùng nhưng nhóm các ông lớn NHTM Nhà nước cũng có lãi suất huy động ở kì hạn này không ở mức cao từ 6,8%/năm (tại Vietcombank, VietinBank, Agribank) và 6,9%/năm (tại BIDV).
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 6/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng |
1 | VIB | Từ 500 tỉ trở lên | 8,60% |
2 | TPBank | Từ 100 tỉ trở lên | 8,20% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,00% |
4 | PVcomBank | Từ 500 tỉ trở lên | 8,00% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,00% |
6 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,80% |
7 | VietBank | - | 7,80% |
8 | Ngân hàng OCB | - | 7,80% |
9 | ABBank | Từ 500 tỉ trở lên | 7,70% |
10 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,70% |
11 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,60% |
12 | OceanBank | - | 7,50% |
13 | SCB | - | 7,50% |
14 | Kienlongbank | - | 7,40% |
15 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,40% |
16 | HDBank | - | 7,30% |
17 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,30% |
18 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,30% |
19 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,25% |
20 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,20% |
21 | MBBank | - | 7,20% |
22 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,20% |
23 | Saigonbank | - | 7,20% |
24 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,15% |
25 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,10% |
26 | VPBank | Từ 300 trđ trở lên | 7,05% |
27 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,00% |
28 | SHB | Trên 500 tỉ đồng | 7,00% |
29 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,00% |
30 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,95% |
31 | BIDV | - | 6,90% |
32 | LienVietPostBank | - | 6,90% |
33 | Sacombank | - | 6,90% |
34 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,90% |
35 | Agribank | - | 6,80% |
36 | VietinBank | - | 6,80% |
37 | Vietcombank | - | 6,80% |
38 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,80% |
39 | Eximbank | Chương trình 'Gửi vốn mới tới nhận quà' | 6,80% |
40 | SeABank | - | 6,80% |
41 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,70% |
42 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,60% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp