|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2019: Gửi tiết kiệm 2 năm ở đâu lãi cao nhất?

10:34 | 19/06/2019
Chia sẻ
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại kì hạn 2 năm là 8,6%/năm áp dụng tại TPBank (số tiền gửi từ 100 tỉ đồng) và Ngân hàng Bản Việt (không qui định số tiền).

images

Nguồn: NCB News

Theo biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước đầu tháng 6, lãi suất tiền gửi kì hạn 24 tháng tại quầy dao động từ 6,7%/năm đến 8,6%/năm. Trong đó TPBank và Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank) là hai ngân hàng có mức lãi suất niêm yết cao nhất ở kì hạn này (8,6%/năm), riêng tại TPBank yêu cầu số tiền gửi lớn từ 100 tỉ đồng trở lên.

Ở dưới mức này là 8,0%/năm được áp dụng tại 4 ngân hàng gồm: Ngân hàng Quốc dân (NCB); Eximbank; VietBank; Ngân hàng Việt Á (với số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên).

Trong một tháng vừa qua, một số ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất, tăng giảm đan xen. Đối với kì hạn 24 tháng có Ngân hàng Bắc Á giảm từ 8% xuống 7,8%/năm.

Sự điều chỉnh giảm lãi suất ở các ngân hàng là tín hiệu cho thấy cuộc đua lãi suất các ngân hàng giai đoạn trước đã hạ nhiệt.

Nhóm các ngân hàng thương mại Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank và VietinBank nằm gần cuối bảng với mức lãi suất tương đối thấp 6,8% đối với kì hạn 2 năm, chỉ trên Techcombank với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng (hưởng lãi là 6,7%/năm). BIDV có lãi suất cao hơn một chút với 6,9%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng mới nhất tháng 6/2019

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 24 tháng
1TPBankTừ 100 tỉ trở lên8,60%
2Ngân hàng Bản Việt-8,60%
3Ngân hàng Quốc dân (NCB)-8,00%
4Eximbank-8,00%
5VietBank-8,00%
6Ngân hàng Việt ÁTừ 100 trđ trở lên8,00%
7Ngân hàng Việt ÁDưới 100 trđ7,90%
8Ngân hàng Bắc Á-7,80%
9VIBTừ 100 trđ trở lên7,80%
10VPBankTừ 5 tỉ trở lên7,80%
11MSBTừ 1 tỉ trở lên7,80%
12PVcomBank-7,80%
13SCB-7,75%
14VPBankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,70%
15MBBankTừ 200 tỉ trở lên7,70%
16MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,70%
17VPBankTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ7,60%
18Ngân hàng Đông Á-7,60%
19Ngân hàng OCB-7,55%
20MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 7,50%
21Saigonbank-7,50%
22ACBTừ 10 tỉ trở lên7,40%
23VPBankDưới 300 trđ7,40%
24SHBTừ 2 tỉ trở lên7,40%
25ABBank-7,40%
26MSBDưới 50 trđ7,40%
27ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,35%
28LienVietPostBank-7,30%
29Kienlongbank-7,30%
30ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,30%
31VIBDưới 100 trđ7,30%
32Sacombank-7,30%
33SHBDưới 2 tỉ 7,30%
34OceanBank-7,30%
35ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,25%
36ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ7,20%
37ACBDưới 200 trđ7,10%
38HDBank-7,00%
39BIDV-6,90%
40TechcombankTừ 3 tỉ trở lên6,90%
41SeABank-6,90%
42Agribank-6,80%
43VietinBank-6,80%
44Vietcombank-6,80%
45TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,80%
46TechcombankDưới 1 tỉ 6,70%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Trúc Minh