So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2019: Nên gửi tiết kiệm 3 tháng ở đâu?
Lãi suất là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của mỗi khách hàng bởi đó chính là tỉ suất sinh lời của khoản tiền nhàn rỗi của họ. Tiết kiệm kì hạn 3 tháng là một trong những kì hạn được nhiều người ưa thích và lựa chọn để gửi tiền tại ngân hàng.
Đầu tháng 12, lãi suất tiền gửi tại hầu hết ngân hàng đều có bước điều chỉnh và phần lớn là giảm đối với các kì hạn ngắn dưới 6 tháng. Theo thống kê từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 tháng dao động từ 4,1%/năm đến 5%/năm.
Mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 3 tháng là 5%/năm, cũng là mức trần được Ngân hàng Nhà nước qui định hiện nay, được áp dụng tại 22 trong số 30 ngân hàng khảo sát. Có thể kể đến như: ACB, VIB, HDBank, LienVietPostBank, Kienlongbank, Bac A Bank, NCB, MBBank, Sacombank, Eximbank, PVcomBank,...
Trong khi đó Techcombank lại là ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kì hạn này với 4,1%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi dưới 1 tỉ đồng. lãi suất áp dụng cho số tiền cao hơn là 4,2% - 4,3%/năm. Cao hơn so với VPBank một chút là VPBank với lãi suất từ 4,6% - 4,8%/năm tuỳ theo số tiền gửi.
Nhóm 4 "ông lớn" ngân hàng gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV có cùng mức lãi suất là 4,8%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 12
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 3 tháng |
1 | LienVietPostBank | - | 5,00% |
2 | Kienlongbank | - | 5,00% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,00% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,00% |
5 | HDBank | - | 5,00% |
6 | ACB | - | 5,00% |
7 | VIB | - | 5,00% |
8 | MBBank | - | 5,00% |
9 | Sacombank | - | 5,00% |
10 | Eximbank | - | 5,00% |
11 | SHB | - | 5,00% |
12 | VietBank | - | 5,00% |
13 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,00% |
14 | SeABank | - | 5,00% |
15 | OceanBank | - | 5,00% |
16 | ABBank | - | 5,00% |
17 | MSB | Từ 50 trđ trở lên | 5,00% |
18 | Ngân hàng OCB | - | 5,00% |
19 | PVcomBank | - | 5,00% |
20 | Saigonbank | - | 5,00% |
21 | Ngân hàng Việt Á | 5,00% | |
22 | SCB | - | 5,00% |
23 | TPBank | - | 4,95% |
24 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 4,90% |
25 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 4,90% |
26 | MSB | Dưới 50 trđ | 4,90% |
27 | Ngân hàng Bản Việt | - | 4,90% |
28 | Agribank | - | 4,80% |
29 | VietinBank | - | 4,80% |
30 | Vietcombank | - | 4,80% |
31 | BIDV | - | 4,80% |
32 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 4,80% |
33 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 4,70% |
34 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,60% |
35 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 4,30% |
36 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 4,20% |
37 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,10% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp