|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 tháng mới nhất tháng 1/2020

08:51 | 07/01/2020
Chia sẻ
Đầu năm 2020, lãi suất tiền gửi kì hạn 2 tháng tại quầy nhích nhẹ dao động từ 4,3% đến 5%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 tháng mới nhất tháng 1/2020 - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ (Nguồn: houser.com)

Theo thống kê từ biểu lãi suất tiền gửi đầu tháng 1/2020 của 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi kì hạn 2 tháng tại quầy dao động từ 4,3% đến 5%/năm. Mức lãi suất của các ngân hàng tại kì hạn 2 tháng nhích nhẹ lên.

So sánh lãi suất ngân hàng tại kì hạn này nhận thấy lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện tại là 5%/năm được áp dụng tại 16 ngân hàng khảo sát gồm: Bac A Bank, NCB, HDBank, ACB, VIB, MBBank, SHB, VietBank, DongA Bank, SeABank, OceanBank, ABBank, PVcomBank, VietABank, SCB và MSB (từ 50 triệu trở lên).

Sau khi thực hiện điều chỉnh tăng nhẹ lãi suất tiền gửi, Techcombank đã không còn là ngân hàng có lãi suất huy động ở kì hạn này thấp nhất (4,1%/năm) mà thay vào vị trí đó là nhóm 4 ngân hàng có vốn nhà nước như Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV với lãi suất cùng ở ngưỡng 4,3%/năm.

Đối với các hình thức gửi online hoặc đối với một số đối tượng ưu tiên nhất định như người trên 50 tuổi, khách hàng ưu tiên lãi suất tại các ngân hàng thường cao hơn từ 0,1 - 0,2 điểm % so với biểu tiền gửi lại quầy.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 tháng mới nhất tháng 1/2020

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 2 tháng
1Ngân hàng Bắc Á-5,00%
2Ngân hàng Quốc dân (NCB)-5,00%
3HDBank-5,00%
4ACB-5,00%
5VIB-5,00%
6MBBank-5,00%
7SHB-5,00%
8VietBank-5,00%
9Ngân hàng Đông Á-5,00%
10SeABank-5,00%
11OceanBank-5,00%
12ABBank-5,00%
13MSBTừ 50 trđ trở lên5,00%
14PVcomBank-5,00%
15Ngân hàng Việt Á5,00%
16SCB-5,00%
17Sacombank-4,95%
18LienVietPostBank-4,90%
19Kienlongbank-4,90%
20MSBDưới 50 trđ4,90%
21Ngân hàng OCB-4,90%
22Saigonbank-4,90%
23TPBank-4,85%
24Ngân hàng Bản Việt-4,85%
25VPBankTừ 5 tỉ trở lên4,80%
26Eximbank-4,80%
27VPBankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 4,70%
28VPBankTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ4,60%
29VPBankDưới 300 trđ4,50%
30TechcombankTừ 1 tỉ trở lên4,40%
31TechcombankDưới 1 tỉ 4,35%
32Agribank-4,30%
33VietinBank-4,30%
34Vietcombank-4,30%
35BIDV-4,30%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.

Trúc Minh