So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 3/2022?
Tháng 3 này, một số ít ngân hàng so với trước có sự điều chỉnh tăng nhẹ. Do đó, khung lãi suất tiền gửi cao nhất qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước hiện vẫn tiếp tục dao động trong phạm vi từ 5,5%/năm đến 7,1%/năm.
Theo đó, mức lãi suất cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện nay vẫn là 7,1%/năm và được huy động duy nhất tại Techcombank với điều kiện áp dụng là khách hàng phải đăng ký khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 4/2022? 07/04/2022 - 17:29
Đứng ở vị trí thứ hai hiện vẫn là đồng thời hai ngân hàng bao gồm: MSB và SCB với mức lãi suất cùng ở mức là 7%/năm. Trong đó, MSB quy định số tiền của khách hàng phải từ 200 tỷ đồng trở lên khi gửi đồng thời tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng. Trong khi SCB không phân biệt số tiền gửi khi khách hàng gửi tiền tại ngân hàng này với kỳ hạn từ 12 tháng - 36 tháng.
Bên cạnh đó, khách hàng có thể tham khảo thêm một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cạnh tranh, như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), VietBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)... Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.
Cũng qua khảo sát trong tháng 3, ghi nhận tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV trong tháng này nhìn chung không đổi so với trước. Cụ thể, lãi suất cao nhất tại VietinBank ở mức là 5,6%/năm. Trong khi Vietcombank, Agribank và BIDV cùng huy động lãi suất cao nhất ở mức là 5,5%/năm.
Bảng so sánh ngân hàng nào có lãi suất cao nhất trong tháng 3/2022
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Techcombank |
7,10% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
2 |
MSB |
7,00% |
12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
3 |
SCB |
7,00% |
12-36 tháng |
4 |
LienVietPostBank |
6,99% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
5 |
MBBank |
6,90% |
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
6 |
VietBank |
6,90% |
15 - 36 tháng |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90% |
15 - 36 tháng |
8 |
HDBank |
6,85% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,80% |
24, 36 tháng |
10 |
Kienlongbank |
6,75% |
18, 24,36 tháng |
11 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,70% |
36 - 60 tháng |
12 |
PVcomBank |
6,65% |
36 tháng |
13 |
SeABank |
6,63% |
36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
14 |
OceanBank |
6,60% |
18, 24, 36 tháng |
15 |
Ngân hàng Đông Á |
6,50% |
13 tháng |
16 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,40% |
18 - 60 tháng |
17 |
ABBank |
6,40% |
48 và 60 tháng |
18 |
Sacombank |
6,30% |
36 tháng |
19 |
Saigonbank |
6,30% |
13 - 36 tháng |
20 |
VIB |
6,20% |
12 tháng và 13 tháng |
21 |
SHB |
6,20% |
24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
22 |
Ngân hàng OCB |
6,15% |
36 tháng |
23 |
VPBank |
6,10% |
13 - 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
24 |
TPBank |
6,00% |
18, 36 tháng |
25 |
Eximbank |
6,00% |
15 - 60 tháng |
26 |
ACB |
5,80% |
12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
27 |
VietinBank |
5,60% |
Từ 12 tháng trở lên |
28 |
Agribank |
5,50% |
12 tháng đến 24 tháng |
29 |
Vietcombank |
5,50% |
12 tháng |
30 |
BIDV |
5,50% |
12 - 36 tháng |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.