So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 6/2024
Qua ghi nhận, khung lãi suất kỳ hạn 9 tháng đang được triển khai tại 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động trong khoảng 2,9 - 4,95%/năm, lãi cuối kỳ.
Chi tiết, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng cao nhất khi gửi tiền tại NCB là 4,95%/năm, với mọi hạn mức.
Ngân hàng Bắc Á đang triển khai lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 9 tháng là 4,9%/năm, áp dụng cho hạn mức từ 1 tỷ đồng.
Theo sau đó là lãi suất tiền gửi của ngân hàng Kiên Long, được ghi nhận ở mức 4,8%/năm.
Tài khoản tiền gửi tại Bắc Á dưới 1 tỷ đồng đang được niêm yết lãi suất tiết kiệm là 4,7%/năm.
4,6%/năm là lãi suất huy động vốn cho cùng kỳ hạn được ghi nhận tại HDBank, OCB và VietBank trong tháng 6.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại các ngân hàng khác trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng với lãi suất dao động từ 2,9%/năm đến 4,5%/năm.
Hiện tại, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng cụ thể:
- Agribank, BIDV và VietinBank đang áp dụng lãi suất là 3%/năm
- Vietcombank thấp hơn ở mức 2,9%/năm - ngang với SCB, vẫn ở mức thấp nhất trong tháng.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,95 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
4,90 |
3 |
Kienlongbank |
- |
4,80 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
4,70 |
5 |
HDBank |
- |
4,60 |
6 |
VietBank |
- |
4,60 |
7 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,60 |
8 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,50 |
9 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,50 |
10 |
OceanBank |
- |
4,50 |
11 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,50 |
12 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,40 |
13 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,40 |
14 |
VPBank |
- |
4,30 |
15 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,30 |
16 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
4,20 |
17 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,20 |
18 |
Saigonbank |
- |
4,10 |
19 |
Eximbank |
- |
4,00 |
20 |
PVcomBank |
- |
4,00 |
21 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
3,90 |
22 |
Sacombank |
- |
3,90 |
23 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
3,85 |
24 |
Techcombank |
- |
3,80 |
25 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
3,80 |
26 |
MSB |
- |
3,80 |
27 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
3,70 |
28 |
ABBank |
- |
3,70 |
29 |
SeABank |
- |
3,60 |
30 |
ACB |
3,60 |
|
31 |
LienVietPostBank |
- |
3,20 |
32 |
Agribank |
- |
3,00 |
33 |
VietinBank |
- |
3,00 |
34 |
BIDV |
- |
3,00 |
35 |
Vietcombank |
- |
2,90 |
36 |
SCB |
- |
2,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.