|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất 6/2024

13:57 | 05/06/2024
Chia sẻ
Bước sang tháng mới, khung lãi suất huy động vốn kỳ hạn 1 tháng tại 30 ngân hàng thương mại đang được triển khai từ 1,6%/năm đến 3,15%/năm, tăng so với tháng trước.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 6/2024

Trong tháng mới, phạm vi lãi suất tiền gửi của 30 ngân hàng thương mại trong nước đối với kỳ hạn 1 tháng đang được áp dụng trong khoảng 1,6 - 3,15%/năm, lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất đã được điều chỉnh tăng 0,1 - 05 điểm % tại nhiều ngân hàng. 

Ảnh minh họa: Thư Viện Pháp Luật. 

Trong đó, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,4%/năm khi gửi tiết kiệm tại OceanBank. 

Theo sau đó là lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng Bắc Á và Quân Dân, ghi nhận ở mức 3,3%/năm. Trong đó, Bắc Á triển khai lãi suất cho hạn mức từ 1 tỷ đồng. 

Các tài khoản tiền gửi tại TPBank đang được niêm yết lãi suất ngân hàng cho kỳ hạn 1 tháng là 3,2%/năm. 

Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn cho cùng kỳ hạn là 3,1%/năm khi gửi tiết kiệm tại Bắc Á với hạn mức dưới 1 tỷ đồng và Bản Việt. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, nhiều đơn vị khác cũng đang triển khai lãi suất khá hấp dẫn trong khoảng 1,6 - 3%/năm. 

Hiện tại, 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất tương ứng như sau:

- VietinBank và BIDV duy trì ở mức 1,7%/năm

- Agribank và Vietcombank triển khai chung mức 1,6%/năm. 

Theo khảo sát, SCB, Agribank và Vietcombank đang cùng áp dụng mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 1 tháng là 1,6%/năm - không quy định hạn mức tiền gửi. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

1 tháng

1

OceanBank

-

3,40

2

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

3,30

3

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

3,30

4

TPBank

-

3,20

5

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

3,10

6

Ngân hàng Bản Việt

-

3,10

7

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

3,00

8

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,00

9

VietBank

-

3,00

10

MSB

-

3,00

11

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

2,90

12

Eximbank

-

2,90

13

SHB

Dưới 2 tỷ

2,90

14

Ngân hàng OCB

-

2,90

15

Ngân hàng Việt Á

-

2,90

16

PVcomBank

-

2,85

17

Kienlongbank

-

2,80

18

VPBank

-

2,80

19

Ngân hàng Đông Á

-

2,80

20

HDBank

-

2,75

21

VIB

Từ 10 trđ

2,70

22

SeABank

-

2,70

23

ABBank

-

2,65

24

Techcombank

-

2,60

25

MBBank

Từ 3 tỷ

2,50

26

MBBank

Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ

2,45

27

MBBank

Từ 500trđ - dưới 1 tỷ

2,40

28

MBBank

Dưới 500trđ

2,30

29

Sacombank

-

2,30

30

Saigonbank

-

2,30

31

ACB

 

2,10

32

LienVietPostBank

-

2,00

33

VietinBank

-

1,70

34

BIDV

-

1,70

35

Agribank

-

1,60

36

Vietcombank

-

1,60

37

SCB

-

1,60

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ

Chuyên gia gợi ý chiến lược lựa chọn cổ phiếu giai đoạn 6 tháng cuối 2024
Ông Nguyễn Thế Minh, Giám đốc Phân tích của Chứng khoán Yuanta Việt Nam và bà Nguyễn Thị Phương Lam, Giám đốc Phân tích của Chứng khoán Rồng Việt (VDSC) đồng thuận thị trường có xu hướng tăng điểm trong 6 tháng cuối năm, và chiến lược nắm giữ tỷ trọng cổ phiếu cao được khuyến nghị. Các nhóm ngành cần chú ý kể đến ngân hàng, chứng khoán, các nhóm neo theo hồi phục kinh tế hay tăng trưởng dài hạn…