So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất 6/2024
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 6/2024
Trong tháng mới, phạm vi lãi suất tiền gửi của 30 ngân hàng thương mại trong nước đối với kỳ hạn 1 tháng đang được áp dụng trong khoảng 1,6 - 3,15%/năm, lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất đã được điều chỉnh tăng 0,1 - 05 điểm % tại nhiều ngân hàng.
Trong đó, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,4%/năm khi gửi tiết kiệm tại OceanBank.
Theo sau đó là lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng Bắc Á và Quân Dân, ghi nhận ở mức 3,3%/năm. Trong đó, Bắc Á triển khai lãi suất cho hạn mức từ 1 tỷ đồng.
Các tài khoản tiền gửi tại TPBank đang được niêm yết lãi suất ngân hàng cho kỳ hạn 1 tháng là 3,2%/năm.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn cho cùng kỳ hạn là 3,1%/năm khi gửi tiết kiệm tại Bắc Á với hạn mức dưới 1 tỷ đồng và Bản Việt.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, nhiều đơn vị khác cũng đang triển khai lãi suất khá hấp dẫn trong khoảng 1,6 - 3%/năm.
Hiện tại, 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất tương ứng như sau:
- VietinBank và BIDV duy trì ở mức 1,7%/năm
- Agribank và Vietcombank triển khai chung mức 1,6%/năm.
Theo khảo sát, SCB, Agribank và Vietcombank đang cùng áp dụng mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 1 tháng là 1,6%/năm - không quy định hạn mức tiền gửi.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
1 tháng |
1 |
OceanBank |
- |
3,40 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
3,30 |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,30 |
4 |
TPBank |
- |
3,20 |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
3,10 |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,10 |
7 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,00 |
8 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,00 |
9 |
VietBank |
- |
3,00 |
10 |
MSB |
- |
3,00 |
11 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
2,90 |
12 |
Eximbank |
- |
2,90 |
13 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
2,90 |
14 |
Ngân hàng OCB |
- |
2,90 |
15 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
2,90 |
16 |
PVcomBank |
- |
2,85 |
17 |
Kienlongbank |
- |
2,80 |
18 |
VPBank |
- |
2,80 |
19 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
2,80 |
20 |
HDBank |
- |
2,75 |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ |
2,70 |
22 |
SeABank |
- |
2,70 |
23 |
ABBank |
- |
2,65 |
24 |
Techcombank |
- |
2,60 |
25 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
2,50 |
26 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
2,45 |
27 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
2,40 |
28 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
2,30 |
29 |
Sacombank |
- |
2,30 |
30 |
Saigonbank |
- |
2,30 |
31 |
ACB |
2,10 |
|
32 |
LienVietPostBank |
- |
2,00 |
33 |
VietinBank |
- |
1,70 |
34 |
BIDV |
- |
1,70 |
35 |
Agribank |
- |
1,60 |
36 |
Vietcombank |
- |
1,60 |
37 |
SCB |
- |
1,60 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.