So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 2/2024
Ghi nhận mới nhất cho thấy, phạm vi lãi suất tiết kiệm được 30 ngân hàng thương mại áp dụng cho kỳ hạn 9 tháng dao động từ 3%/năm đến 5,1%/năm, lãi cuối kỳ.
Chi tiết, mức lãi suất ngân hàng cho kỳ hạn 9 tháng cao nhất đang được ghi nhận tại Đông Á là 5,1%/năm, không quy định về hạn mức tiền gửi.
Các tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng khi gửi tiết kiệm tại Bắc Á sẽ được áp dụng lãi suất là 5%/năm.
Khách hàng khi gửi tiết kiệm tại VietBank và Bản Việt sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi tương ứng là 4,9%/năm và 4,95%/năm cho cùng kỳ hạn.
Mức lãi suất huy động vốn 4,8%/năm đang được ghi nhận tại hai ngân hàng Bắc Á và Quốc Dân. Trong đó, lãi suất được áp dụng tại Bắc Á dành cho các tài khoản có hạn mức dưới 1 tỷ đồng.
Khách hàng cũng có thể chọn gửi tiết kiệm tại nhiều đơn vị khác trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng với lãi suất trong khoảng 3 - 4,6%/năm.
Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang ấn định lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng cụ thể như sau:, VietinBank và BIDV có cùng lãi suất là 3,2%/năm. Agribank và Vietcombank đang có mức lãi suất thấp nhất là 3%/năm - ngang với SCB tại thời điểm khảo sát.
Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,10 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,00 |
3 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,95 |
4 |
VietBank |
- |
4,90 |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
4,80 |
6 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,80 |
7 |
Kienlongbank |
- |
4,60 |
8 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,60 |
9 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,60 |
10 |
PVcomBank |
- |
4,60 |
11 |
HDBank |
- |
4,50 |
12 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,50 |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,50 |
14 |
OceanBank |
- |
4,50 |
15 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,50 |
16 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
4,40 |
17 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
4,40 |
18 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,40 |
19 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
4,30 |
20 |
Sacombank |
- |
4,30 |
21 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,20 |
22 |
ABBank |
- |
4,20 |
23 |
Saigonbank |
- |
4,10 |
24 |
MBBank |
- |
4,00 |
25 |
Eximbank |
- |
3,90 |
26 |
SeABank |
- |
3,90 |
27 |
ACB |
3,90 |
|
28 |
MSB |
- |
3,60 |
29 |
Techcombank |
- |
3,55 |
30 |
VietinBank |
- |
3,20 |
31 |
BIDV |
- |
3,20 |
32 |
LienVietPostBank |
- |
3,20 |
33 |
Agribank |
- |
3,00 |
34 |
Vietcombank |
- |
3,00 |
35 |
SCB |
- |
3,00 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.