|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Chi tiết so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 2/2024

12:37 | 05/02/2024
Chia sẻ
Bước sang tháng mới, khung lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại dao động từ 3%/năm đến 4,9%/năm, lãi cuối kỳ. So với tháng trước, lãi suất chủ yếu giảm 0,2 - 0,8 điểm phần trăm.

Sau khi thực hiện khảo sát, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất dao động 3 - 4,9%/năm cho kỳ hạn 6 tháng với hình thức nhận lãi cuối kỳ. 

Nguồn: Timo.

Theo đó, các tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á và Đông Á đang được áp dụng lãi suất tiền gửi ở mức cao nhất cho kỳ hạn 6 tháng là 4,9%/năm. Tại ngân hàng Bắc Á (lãi suất được áp dụng cho hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên).

Theo sau đó là lãi suất huy động vốn của ngân hàng Bắc Á, Bản việt và VietBank, được ghi nhận ở cùng mức 4,8%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á triển khai lãi suất tiết kiệm cho tài khoản có hạn mức dưới 1 tỷ đồng trở lên. 

4,7%/năm là lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng đang được ấn định tại ABBank, Quốc Dân và HDBank. 

Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ở mức 4,6%/năm khi gửi tiết kiệm tại VPBank với hạn mức từ 50 tỷ đồng cho cùng kỳ hạn. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất từ 3%/năm đến 4,5%/năm. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đang triển khai lãi suất như sau: BIDV và VietinBank có cùng lãi suất là 3,2%/năm. Trong khi đó, Vietcombank và Agribank triển khai lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng thấp nhất trong bảng khảo sát là 3%/năm - cùng với SCB. 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

6 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

4,90

2

Ngân hàng Đông Á

-

4,90

3

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

4,80

4

VietBank

-

4,80

5

Ngân hàng Bản Việt

-

4,80

6

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

4,70

7

HDBank

-

4,70

8

ABBank

-

4,70

9

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,60

10

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,50

11

Ngân hàng OCB

-

4,50

12

PVcomBank

-

4,50

13

Ngân hàng Việt Á

-

4,50

14

Kienlongbank

-

4,40

15

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

4,40

16

VIB

Từ 10 trđ trở lên

4,30

17

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

4,30

18

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

4,30

19

OceanBank

-

4,30

20

VPBank

Dưới 1 tỷ

4,20

21

SHB

Dưới 2 tỷ

4,20

22

Sacombank

-

4,00

23

Eximbank

-

3,90

24

Saigonbank

-

3,90

25

TPBank

-

3,80

26

MBBank

-

3,80

27

SeABank

-

3,70

28

ACB

 

3,70

29

MSB

-

3,60

30

Techcombank

-

3,50

31

VietinBank

-

3,20

32

BIDV

-

3,20

33

LienVietPostBank

-

3,20

34

Agribank

-

3,00

35

Vietcombank

-

3,00

36

SCB

-

3,00

Tổng hợp: Thanh Hạ.

Thanh Hạ