|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 2/2024

12:09 | 05/02/2024
Chia sẻ
Tại thời điểm khảo sát vào ngày 5/2, khung lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng của 30 ngân hàng thương mại trong nước được ghi nhận trong khoảng 2 - 4,1%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 2/2024

Theo ghi nhận mới nhất, 30 ngân hàng thương mại trong nước đã điều chỉnh lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng giảm 0,1 - 1 điểm phần trăm. Phạm vi lãi suất ngân hàng hiện được triển khai từ 2%/năm đến 4,1%/năm. 

Nguồn: Agribank. 

Cụ thể, ngân hàng Quốc Dân đang có mức lãi suất huy động vốn cao nhất cho kỳ hạn 3 tháng là 4,1%/năm.

Ở vị trí thứ hai là ngân hàng Đông Á với lãi suất được ghi nhận ở mức 3,8%/năm. 

Mức lãi suất tiền gửi 3,7%/năm đang được áp dụng tại ngân hàng Bắc Á đối với các tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng. 

Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 3 tháng ở mức 3,6%/năm khi chọn gửi tiền tại ngân hàng Bản Việt. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm linh hoạt cho cùng kỳ hạn tại nhiều ngân hàng khác có lãi suất cạnh tranh không kém như: Bắc Á (3,6%/năm - hạn mức dưới 1 tỷ), VietBank (3,6%/năm), Kienlongbank (3,55%/năm), VPBank (3,5%/năm - từ 10 tỷ đồng),...

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đang triển khai lãi suất tương ứng như sau: VietinBank và BIDV áp dụng cùng mức 2,2%/năm, Agribank và Vietcombank đang triển khai lãi suất là 2%/năm. 

Tại thời điểm khảo sát, Agribank, Vietcombank và SCB đang có cùng mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 3 tháng là 2%/năm. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

3 tháng

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

4,10

2

Ngân hàng Đông Á

-

3,90

3

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

3,80

4

Ngân hàng Bản Việt

-

3,70

5

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

3,60

6

VietBank

-

3,60

7

Kienlongbank

-

3,55

8

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

3,50

9

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

3,40

10

SeABank

-

3,40

11

Ngân hàng Việt Á

-

3,40

12

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

3,30

13

OceanBank

-

3,30

14

VIB

Từ 10 trđ trở lên

3,20

15

VPBank

Dưới 1 tỷ

3,20

16

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,20

17

ABBank

-

3,15

18

SHB

Dưới 2 tỷ

3,10

19

Ngân hàng OCB

-

3,10

20

TPBank

-

3,00

21

Eximbank

-

3,00

22

MSB

-

3,00

23

PVcomBank

-

2,85

24

MBBank

-

2,80

25

Saigonbank

-

2,70

26

ACB

 

2,70

27

HDBank

-

2,65

28

Sacombank

-

2,60

29

Techcombank

-

2,40

30

VietinBank

-

2,20

31

BIDV

-

2,20

32

LienVietPostBank

-

2,10

33

Agribank

-

2,00

34

Vietcombank

-

2,00

35

SCB

-

2,00

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ