Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 2/2024: Cao nhất bao nhiêu?
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 2/2024
Qua khảo sát, phạm vi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước được ghi nhận từ 1,7%/năm đến 3,9%/năm, lãi cuối kỳ. Nhiều ngân hàng đã điều chỉnh giảm 0,15 - 1 điểm phần trăm so với tháng trước.
Chi tiết, ngân hàng Quốc Dân và ngân hàng Đông Á đang triển khai lãi suất huy động vốn cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,9%/năm.
Theo sau đó là ngân hàng Bắc Á và Bản Việt với lãi suất ghi nhận được trong cùng kỳ hạn là 3,6%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất đối với các tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng.
Khách hàng khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Kiên Long sẽ được hưởng lãi suất tiết kiệm ở mức 3,55%/năm.
VietBank và Bắc Á đang cùng triển khai lãi suất ngân hàng cho kỳ hạn 1 tháng ở cùng mức 3,4%/năm. Trong đó, Bắc Á áp dụng lãi suất cho các tài khoản có hạn mức dưới 1 tỷ đồng.
Khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất dao động trong khoảng 1,7 - 3,3%/năm.
Sau khi so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank đang triển khai lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng cụ thể như sau: VietinBank và BIDV có cùng lãi suất là 1,9%/năm, Agribank và Vietcombank đang áp dụng cùng mức 1,7%/năm.
Hiện tại, Vietcombank, Agribank và SCB đang có chung mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 1 tháng là 1,7%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
1 tháng |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,90 |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,90 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
3,60 |
4 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,60 |
5 |
Kienlongbank |
- |
3,55 |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
3,40 |
7 |
VietBank |
- |
3,40 |
8 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
3,30 |
9 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
3,20 |
10 |
SeABank |
- |
3,20 |
11 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
3,10 |
12 |
OceanBank |
- |
3,10 |
13 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,10 |
14 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
3,00 |
15 |
MSB |
- |
3,00 |
16 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
2,90 |
17 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
2,90 |
18 |
Ngân hàng OCB |
- |
2,90 |
19 |
PVcomBank |
- |
2,85 |
20 |
TPBank |
- |
2,80 |
21 |
Eximbank |
- |
2,80 |
22 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
2,80 |
23 |
ABBank |
- |
2,80 |
24 |
HDBank |
- |
2,65 |
25 |
MBBank |
- |
2,50 |
26 |
Saigonbank |
- |
2,50 |
27 |
Sacombank |
- |
2,40 |
28 |
ACB |
2,40 |
|
29 |
Techcombank |
- |
2,30 |
30 |
VietinBank |
- |
1,90 |
31 |
BIDV |
- |
1,90 |
32 |
LienVietPostBank |
- |
1,80 |
33 |
Agribank |
- |
1,70 |
34 |
Vietcombank |
- |
1,70 |
35 |
SCB |
- |
1,70 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.