So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 12/2022
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng trong tháng 12/2022
Khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy, lãi suất kỳ hạn 9 tháng tiếp tục tăng trong tháng này. Hiện tại, kỳ hạn này đang được triển khai với lãi suất tiền gửi trong phạm vi 6 - 9,8%/năm, cao hơn 0,04 - 2,35 điểm % so với tháng trước.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 1/2023 05/01/2023 - 17:00
Cụ thể, Saigonbank đang là ngân hàng có mức lãi suất kỳ hạn 9 tháng cao nhất, đạt 9,8%/năm. Theo sau là Ngân hàng Đông Á với mức 9,45%/năm, Ngân hàng Bắc Á và VietBank với cùng mức 9,1%/năm.
Ngân hàng Quốc dân (NCB) đang niêm yết mức lãi suất 8,9%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng. Tại VPBank, khách hàng có tiền gửi từ 10 tỷ trở lên và dưới 10 tỷ sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng lần lượt là 8,8%/năm và 8,7%/năm.
Có cùng mức lãi suất 8,7%/năm cho kỳ hạn 9 tháng là hai ngân hàng Kienlongbank và PVcomBank. Thấp hơn là Sacombank với mức lãi suất 8,6%/năm.
Hiện tại, lãi suất kỳ hạn 9 tháng dành cho tiền gửi dưới 999 tỷ tại ngân hàng Techcombank là 8,5%/năm. VIB cũng triển khai mức 8,5%/năm cho tiền gửi từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ và tiền gửi từ 3 tỷ trở lên.
Một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng khá cạnh tranh, phải kể đến như: Ngân hàng OCB (8,4%/năm); MSB (8,3%/năm): LienVietPostBank và SCB (cùng là 8,1%/năm); VIB (từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng), OceanBank và Ngân hàng Việt Á (cùng là 8%/năm).
Các ngân hàng khác đang niêm yết lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng dao động trong phạm vi 6,83 - 7,9%/năm.
Qua so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước, Agribank và BIDV hiện huy động cùng mức lãi suất là 6,1%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng, trong khi Vietcombank và Vietinbank cùng có mức 6%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Kỳ hạn 9 tháng |
1 |
Saigonbank |
- |
9,80% |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,45% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,10% |
4 |
VietBank |
- |
9,10% |
5 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,90% |
6 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,80% |
7 |
Kienlongbank |
- |
8,70% |
8 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,70% |
9 |
PVcomBank |
- |
8,70% |
10 |
Sacombank |
- |
8,60% |
11 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
8,50% |
12 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,50% |
13 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,50% |
14 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,40% |
15 |
MSB |
- |
8,30% |
16 |
LienVietPostBank |
- |
8,10% |
17 |
SCB |
- |
8,10% |
18 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,00% |
19 |
OceanBank |
- |
8,00% |
20 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,00% |
21 |
ABBank |
- |
7,90% |
22 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,90% |
23 |
MBBank |
- |
7,70% |
24 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
7,30% |
25 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,30% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,20% |
27 |
Eximbank |
- |
7,10% |
28 |
SeABank |
- |
6,83% |
29 |
Agribank |
- |
6,10% |
30 |
BIDV |
- |
6,10% |
31 |
VietinBank |
- |
6,00% |
32 |
Vietcombank |
- |
6,00% |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp.