So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 1/2022
Khảo sát trong tháng 1/2022, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng qua khảo sát hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy một số ngân hàng tiếp tục có động thái điều chỉnh. Tuy nhiên điều này không làm ảnh hưởng đến phạm vi lãi suất huy động tại kỳ hạn 9 tháng và hiện vẫn dao động từ 3,9%/năm đến 6,2%/năm.
Cụ thể, mức lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 9 tháng hiện là 6,2%/năm và được áp dụng đồng thời tại hai ngân hàng là SeABank (từ 10 tỷ đồng trở lên) và SCB.
Ngân hàng SeABank tiếp tục giữ mức lãi suất cao thứ hai tại kỳ hạn này với mức niêm yết là 6,15%/năm, điều kiện số tiền gửi từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng, SeABank cũng có lãi suất tại kỳ hạn này ở mức tương đối cao tương ứng với các khung tiền gửi khác nhau.
Theo đó, tiền gửi từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ tại SeABank có lãi suất chung là 6,1%/năm; trong khi khách hàng có khoản tiền từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ sẽ được nhận lãi suất là 6,05%/năm; còn với khoản tiền từ 100 triệu đến dưới 500 triệu, lãi suất tiền gửi áp dụng tại ngân hàng này là 6%/năm. Ngoài ra, lãi suất 6,1%/năm còn được ấn định tại ngân hàng Quốc Dân và không phân biệt số tiền gửi.
Cũng trong tháng 1/2022 này, lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 9 tháng vẫn thuộc về ngân hàng Techcombank với mức huy động không đổi là 3,9%/năm.
Xét tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm: Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn này tiếp tục được duy trì đồng loạt ở mức không đổi là 4%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 1/2022
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,20% |
2 | SCB | - | 6,20% |
3 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,15% |
4 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,10% |
5 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,05% |
6 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,00% |
7 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,00% |
8 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,00% |
9 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,00% |
10 | VietBank | - | 5,90% |
11 | PVcomBank | - | 5,85% |
12 | Kienlongbank | - | 5,70% |
13 | TPBank | - | 5,70% |
14 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,70% |
15 | OceanBank | - | 5,70% |
16 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,70% |
17 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,50% |
18 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
19 | Eximbank | - | 5,40% |
20 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,40% |
21 | Ngân hàng OCB | - | 5,40% |
22 | ABBank | - | 5,20% |
23 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,10% |
24 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,10% |
25 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,10% |
26 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,05% |
27 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,00% |
28 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,00% |
29 | MSB | - | 5,00% |
30 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,95% |
31 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 4,90% |
32 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,90% |
33 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 4,80% |
34 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 4,80% |
35 | Saigonbank | - | 4,70% |
36 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,60% |
37 | MBBank | - | 4,60% |
38 | Sacombank | - | 4,50% |
39 | Agribank | - | 4,00% |
40 | VietinBank | - | 4,00% |
41 | Vietcombank | - | 4,00% |
42 | BIDV | - | 4,00% |
43 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
44 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 3,90% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.