So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm tháng 9/2021: Ngân hàng Việt Á giữ mức cao nhất
Tháng 9 này, nhiều ngân hàng có sự điều chỉnh giảm lãi suất so với tháng trước. Do đó, qua bảng so sánh lãi suất ngân hàng khi khảo sát tại hơn 30 ngân hàng trong nước ở kỳ hạn tiết kiệm 3 năm (36 tháng), khung lãi suất chỉ còn được nằm trong khoảng từ 4,6%/năm đến 6,9%/năm.
Trong đó, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 36 tháng hiện nay tiếp tục thuộc về Ngân hàng Việt Á, ở mức là 6,9%/năm và không có quy định về số tiền gửi.
Hai ngân hàng là: Ngân hàng Quốc Dân (NCB), Ngân hàng SCB cùng giữ mức lãi suất cao thứ hai tại kỳ hạn này và được niêm yết ở mức là 6,8%/năm.
Ngoài ra, lãi suất kỳ hạn 3 năm tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cao như: Ngân hàng Kiên Long đang triển khai với lãi suất là 6,75%/năm; Ngân hàng Bắc Á ấn định ở mức là 6,7%/năm; ngân hàng PVcombank là 6,65%/năm và SeABank quy định lãi suất là 6,63%/năm (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên),...
Cũng trong tháng 9 này, lãi suất mà Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước dành cho kỳ hạn 3 năm có sự thay đổi nhỏ tại ngân hàng BIDV. Cụ thể, trong khi VietinBank có mức lãi suất huy động là 5,6%/năm BIDV giảm 0,1 điểm % xuống còn áp dụng ở mức là 5,5%/năm. Còn Vietcombank tiếp tục dành lãi suất cho kỳ hạn này ở mức không đổi là 5,3%/năm. Riêng ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất tại kỳ hạn này.
Ngân hàng có lãi suất tiền gửi thấp nhất hiện nay vẫn là Techcombank với mức được hưởng là 4,6%/năm, giảm 0,1 điểm % so với trước và khách hàng gửi tiền không cần kèm theo điều kiện số tiền gửi.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 9/2021 mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,80% |
3 | SCB | - | 6,80% |
4 | Kienlongbank | - | 6,75% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
6 | PVcomBank | - | 6,65% |
7 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,63% |
8 | OceanBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,57% |
10 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,52% |
11 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
12 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,47% |
13 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,42% |
14 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,30% |
15 | VietBank | - | 6,30% |
16 | ABBank | - | 6,30% |
17 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,25% |
18 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 6,20% |
19 | MBBank | - | 6,20% |
20 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,20% |
21 | Ngân hàng OCB | - | 6,15% |
22 | ACB | - | 6,10% |
23 | VIB | Dưới 1 tỷ | 6,10% |
24 | Eximbank | - | 6,10% |
25 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
26 | TPBank | - | 6,00% |
27 | Sacombank | - | 5,80% |
28 | Saigonbank | - | 5,80% |
29 | VietinBank | - | 5,60% |
30 | LienVietPostBank | - | 5,60% |
31 | MSB | - | 5,60% |
32 | BIDV | - | 5,50% |
33 | HDBank | - | 5,45% |
34 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
35 | Vietcombank | - | 5,30% |
36 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
37 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
39 | Techcombank | - | 4,60% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.