So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2021: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 năm ở đâu cao nhất?
Bước sang tháng 10, một số ngân hàng có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất so với tháng trước. Tuy vậy, nhưng qua bảng so sánh lãi suất ngân hàng khi khảo sát tại hơn 30 ngân hàng trong nước ở kỳ hạn tiết kiệm 3 năm (36 tháng), khung lãi suất vẫn được duy trì trong khoảng từ 4,6%/năm đến 6,9%/năm.
Trong đó, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 36 tháng hiện nay vẫn được ghi nhận ở mức là 6,9%/năm và được áp dụng duy nhất tại ngân hàng Việt Á (không kèm theo quy định về số tiền gửi).
Giữ mức lãi suất cao thứ hai tại kỳ hạn này cũng chỉ có ngân hàng SCB với mức ấn định không đổi so với trước là 6,8%/năm.
Ngoài ra, lãi suất kỳ hạn 3 năm tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cao như: Ngân hàng Kiên Long đang triển khai với lãi suất là 6,75%/năm; ngân hàng PVcombank là 6,65%/năm và SeABank quy định lãi suất là 6,63%/năm (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên),...
Cũng trong tháng 10, xét riêng tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước dành cho kỳ hạn 3 năm bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể thấy không có dấu hiệu điều chỉnh so với tháng trước. Theo đó, lãi suất huy động tại Vietinbank là 5,6%/năm; BIDV là 5,5%/năm; Vietcombank thấp nhất là 5,3%/năm. Riêng ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất tại kỳ hạn này.
Lãi suất tiền gửi thấp nhất hiện nay vẫn thuộc về ngân hàng Techcombank với mức áp dụng là 4,6%/năm, không đổi so với trước và khách hàng gửi tiền không cần kèm theo điều kiện số tiền gửi.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 10/2021 mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
2 | SCB | - | 6,80% |
3 | Kienlongbank | - | 6,75% |
4 | PVcomBank | - | 6,65% |
5 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,63% |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,60% |
7 | OceanBank | - | 6,60% |
8 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,57% |
9 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,52% |
10 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
11 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,47% |
12 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,42% |
13 | VietBank | - | 6,30% |
14 | ABBank | - | 6,30% |
15 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,25% |
16 | MBBank | - | 6,20% |
17 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
18 | Ngân hàng OCB | - | 6,15% |
19 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
20 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
21 | TPBank | - | 6,00% |
22 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 6,00% |
23 | Eximbank | - | 6,00% |
24 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,90% |
25 | VIB | Dưới 100 trđ | 5,90% |
26 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,90% |
27 | Saigonbank | - | 5,80% |
28 | Sacombank | - | 5,70% |
29 | VietinBank | - | 5,60% |
30 | MSB | - | 5,60% |
31 | BIDV | - | 5,50% |
32 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
33 | HDBank | - | 5,45% |
34 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
35 | Vietcombank | - | 5,30% |
36 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
37 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
39 | Techcombank | - | 4,60% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.