|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 3/2021

16:37 | 03/03/2021
Chia sẻ
Trong đầu tháng 3 này, mức lãi suất cao nhất qua khảo sát tại được áp dụng ở mức là 3,95%/năm tại hai ngân hàng trong nước.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 3/2021 - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ.

Theo khảo sát biểu lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 3/2021 này, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng tiếp tục có sự điều chỉnh tăng/giảm tại một số ngân hàng so với thời điểm đầu tháng trước. Do đó, khung lãi suất dao động chỉ còn trong phạm vi từ 2,75%/năm - 3,95%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng, mức lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 1 tháng tiếp tục được duy trì ở mức là 3,95%/năm. Và mức lãi suất này hiện chỉ còn được áp dụng tại ngân hàng SCB.

Mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này là 3,9%/năm và được niêm yết tại 2 ngân hàng là: VietBank và PVcombank. Trong đó, PVcombank giảm 0,05 điểm % còn VietBank vẫn giữ nguyên lãi suất so với tháng trước.

Cũng trong tháng 3 này, lãi suất thấp nhất được huy động tiếp tục là ngân hàng Techcombank với mức áp dụng là 2,75%/năm, tăng 0,5 điểm %.

Đối với nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng tại kỳ hạn này, lãi suất huy động được niêm yết tại Agribank, BIDV và Vietinbank là 3,1%/năm. Riêng Vietcombank tiếp tục ấn định lãi suất là 2,9%/năm. Các mức lãi suất nói trên đều không thay đổi so với khảo sát đầu tháng trước.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 3/2021  

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

SCB

-

3,95%

2

VietBank

-

3,90%

3

PVcomBank

-

3,90%

4

Ngân hàng Việt Á

 

3,85%

5

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

3,80%

6

Ngân hàng Bản Việt

-

3,80%

7

Ngân hàng OCB

-

3,75%

8

Ngân hàng Bắc Á

-

3,60%

9

VIB

Từ 1 tỷ trở lên

3,60%

10

Ngân hàng Đông Á

-

3,60%

11

Kienlongbank

-

3,55%

12

TPBank

-

3,50%

13

VIB

Dưới 1 tỷ

3,50%

14

Eximbank

-

3,50%

15

SeABank

-

3,50%

16

OceanBank

-

3,50%

17

VPBank

Từ 1 tỷ trở lên

3,45%

18

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,45%

19

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 1 tỷ

3,35%

20

SHB

Dưới 2 tỷ

3,35%

21

ABBank

-

3,35%

22

MBBank

-

3,30%

23

VPBank

Dưới 300 trđ

3,25%

24

HDBank

-

3,20%

25

ACB

Từ 5 tỷ trở lên

3,20%

26

ACB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

3,15%

27

Agribank

-

3,10%

28

VietinBank

-

3,10%

29

BIDV

-

3,10%

30

LienVietPostBank

-

3,10%

31

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

3,10%

32

Saigonbank

-

3,10%

33

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

3,05%

34

ACB

Dưới 200 trđ

3,00%

35

Sacombank

-

3,00%

36

MSB

-

3,00%

37

Vietcombank

-

2,90%

38

Techcombank

 

2,75%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.

 

Quỳnh Hương