So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới tháng 6/2024
Trong tháng 6, biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng thương mại trong nước với kỳ hạn 1 năm đang được triển khai từ 3,7%/năm đến 5,6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, Bắc Á đang có mức lãi suất cao nhất là 5,6%/năm khi gửi tiết kiệm với hạn mức từ 1 tỷ đồng cho kỳ hạn 12 tháng.
Lãi suất tiền gửi 5,4%/năm cho cùng kỳ hạn tiếp tục được ghi nhận tại Bắc Á và HDBank. Trong đó, Bắc Á áp dụng mức lãi suất trên cho các tài khoản có hạn mức dưới 1 tỷ đồng.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng cho kỳ hạn 1 năm tại NCB và OceanBank là 5,3%/năm, không quy định về hạn mức cụ thể.
Các ngân hàng gồm VietBank và Bản Việt đang ấn định chung một mức lãi suất cho các tài khoản tiền gửi tại thời điểm khảo sát là 5,2%/năm.
Ngoài ra, các ngân hàng khác cũng đang áp dụng lãi suất khá ưu đãi cho cùng kỳ hạn trên trong khoảng 3,7 - 5%/năm, tùy quy định hạn mức tiền gửi.
Theo ghi nhận, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước hiện có lãi suất huy động vốn với kỳ hạn 1 năm như sau:
- Agribank, VietinBank và BIDV ở chung mức 4,7%/năm
- Vietcombank thấp hơn ở mức 4,6%/năm
Trong tháng này, SCB vẫn là ngân hàng có mức lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng thấp nhất là 3,7%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
12 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,60 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,40 |
3 |
HDBank |
- |
5,40 |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,30 |
5 |
OceanBank |
- |
5,30 |
6 |
VietBank |
- |
5,20 |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,20 |
8 |
LienVietPostBank |
- |
5,00 |
9 |
Kienlongbank |
- |
5,00 |
10 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
5,00 |
11 |
ABBank |
- |
5,00 |
12 |
Saigonbank |
- |
5,00 |
13 |
VPBank |
- |
4,90 |
14 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,90 |
15 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
4,80 |
16 |
Eximbank |
- |
4,80 |
17 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,80 |
18 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,80 |
19 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,80 |
20 |
Agribank |
- |
4,70 |
21 |
VietinBank |
- |
4,70 |
22 |
BIDV |
- |
4,70 |
23 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
4,70 |
24 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
4,70 |
25 |
Sacombank |
- |
4,70 |
26 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
4,65 |
27 |
Vietcombank |
- |
4,60 |
28 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
4,60 |
29 |
Techcombank |
- |
4,50 |
30 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,50 |
31 |
PVcomBank |
- |
4,50 |
32 |
ACB |
4,30 |
|
33 |
SeABank |
- |
4,25 |
34 |
MSB |
- |
4,20 |
35 |
SCB |
- |
3,70 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.